Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 10: một số muối quan trọng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: một số muối quan trọng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Hóa học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong
- Nước biển
- Nước mưa
- Nước sông
- Nước giếng
Câu 2: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là
- NO
- N2O
- N2O5
- O2
Câu 3: Muối kali nitrat (KNO3)
- Không tan trong trong nước
- Tan rất ít trong nước
- Tan nhiều trong nước
- Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
Câu 4: Nung kali nitrat KNO3 ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là
- NO2
- O2
- CO2.
- NO.
Câu 5: Diêm tiêu là chất rắn màu trắng có công thức hóa học là
- KNO3.
- NaCl.
- KCl.
- KOH
Câu 6: Muối mỏ trong lòng đất là muối
- AgCl kết tinh.
- NaCl kết tinh.
- KCl kết tinh.
- KNO3kết tinh.
Câu 7: Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy
- NaCl
- FeS2
- KNO3
- CuCl2
Câu 8: Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là
- NaOH
- Na2SO4
- NaCl
- NaNO3
Câu 9: Dung dịch tác dụng được với Mg(NO3)2
- AgNO3
- HCl
- KOH
- KCl
Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là
- NaOH, H2, Cl2
- NaCl, NaClO, H2, Cl2
- NaCl, NaClO, Cl2
- NaClO, H2 và Cl2
2. THÔNG HIỂU (20 câu)
Câu 1: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
- 15 %
- 20 %
- 18 %
- 25 %
Câu 2: Để có được dung dịch NaCl 32 %, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là
- 90 gam
- 94,12 gam
- 100 gam
- 141,18 gam
Câu 3: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là
- H2 và O2
- H2 và Cl2
- O2 và Cl2
- Cl2 và HCl
Câu 4: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng
- Dung dịch AgNO3
- Dung dịch HCl
- Dung dịch BaCl2
- Dung dịch Pb(NO3)2
Câu 5: X là một chất rắn ở dạng bột, có các tính chất: không tan trong nước; tác dụng được với dung dịch HCl; bị nhiệt phân hủy. X là
- NaCl
- CaCO3
- BaSO4
- Ca(HCO3)2
Câu 6: Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là
- H2và O2.
- H2và Cl2.
- O2và Cl2.
- Cl2và HCl
Câu 7: Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là
- 1M.
- 1,25M.
- 2M.
- 2.75M.
Câu 8: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của NaCl
- Chế tạo thuốc nổ đen
- Gia vị và bảo quan thực phẩm
- Làm nguyên liệu sản xuất NaOH
- Làm nguyên liệu cơ bản cho nhiều ngành công nghiệp hóa chất
Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 3Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là
- CO
- CO2
- H2
- Cl2
Câu 10: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
- NaCl và AgNO3
- NaCl và Ba(NO3)2
- KNO3và BaCl2
- CaCl2và NaNO3
Câu 11: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là
- NaOH, H2, Cl2
- NaCl, NaClO, H2, Cl2
- NaCl, NaClO, Cl2
- NaClO, H2 và Cl2
Câu 12: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
- BaCl2và NaOH
- MgCl2và NaOH
- Na2SO4và HCl
- NaNO3và KCl
Câu 13: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3
- dd HCl
- dd Pb(NO3)2
- dd BaCl2
- dd NaOH
Câu 14: Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên
- CaCO3
- CaSO4
- Pb(NO3)2
- NaCl
Câu 15: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
- 24%.
- 15%.
- 25%.
- 20%.
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
- 15%
- 20%
- 18%
- 25%
Câu 2: Hòa tan hỗn hợp CaCO3 và CaCl2 vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 448 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là.
- 0,5M
- 0,4M
- 1,5M
- 2M
Câu 3: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là
- 5,4g
- 0,9g
- 0,27g
- 2,7g
Câu 4: Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
- 35 gam
- 35,9 gam
- 53,85 gam
- 71,8 gam
Câu 5: Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là
- 6,3 gam
- 7 gam
- 7,3 gam
- 7,5 gam
Câu 6: Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là
- 1,0 M
- 1,25 M
- 2,0 M
- 2,75 M
Câu 7: Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6 % vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra
- 4,6 gam
- 8 gam
- 8,8 gam
- 10 gam
Câu 8: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
- 8 gam
- 4 gam
- 6 gam
- 12 gam
Câu 9: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
- 29,58 % và 70,42 %
- 70,42 % và 29,58 %
- 65 % và 35 %
- 35 % và 65 %
Câu 10: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
- 143,5 gam
- 14,35 gam
- 157,85 gam
- 15,785 gam
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho 200 g dung dịch KOH 5,6 % vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
- 19,6 gam
- 9,8 gam
- 4,9 gam
- 17,4 gam
Câu 2: Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị
- 15,9 gam
- 10,5 gam
- 34,8 gam
- 18,2 gam