Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 3: tính chất hóa học của axit
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: tính chất hóa học của axit . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Hóa học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
- Fe, Cu, Mg
- Zn, Fe, Cu
- Zn, Fe, Al
- Fe, Zn, Ag
Câu 2: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là
- Na2O, SO3, CO2
- K2O, P2O5, CaO
- BaO, SO3, P2O5
- CaO, BaO, Na2O
Câu 3: Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là
- CO2, SO2, CuO
- SO2, Na2O, CaO
- CuO, Na2O, CaO
- CaO, SO2, CuO
Câu 4: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
- Zn, ZnO, Zn(OH)2
- Cu, CuO, Cu(OH)2
- Na2O, NaOH, Na2CO3
- MgO, MgCO3, Mg(OH)2
Câu 5: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là
- Al, Fe, Pb
- Al2O3, Fe2O3, Na2O
- Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2
- BaCl2, Na2SO4, CuSO4
Câu 6: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là
- Mg
- CaCO3
- MgCO3
- Na2SO3
Câu 7: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành
- Dung dịch không màu
- Dung dịch có màu lục nhạt
- Dung dịch có màu xanh lam
- Dung dịch có màu vàng nâu
Câu 8: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước
- Magie và dung dịch axit sunfuric
- Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
- Magie nitrat và natri hidroxit
- Magie clorua và natri clorua
Câu 9: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí
- Bari oxit và axit sunfuric loãng
- Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
- Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
- Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 10: Kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra
- Dung dịch có màu xanh lam và chất khí màu nâu.
- Dung dịch không màu và chất khí có mùi hắc.
- Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí không màu
- Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí
Câu 11: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong
- Zn
- Na2SO3
- FeS
- Na2CO3
Câu 12: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng
- ZnO, BaCl2
- CuO, BaCl2
- BaCl2, Ba(NO3)2
- Ba(OH)2, ZnO
Câu 13: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra
- Chất khí cháy được trong không khí
- Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong
- Chất khí duy trì sự cháy và sự sống
- Chất khí không tan trong nước
Câu 14: Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch có màu xanh lam
- CuO, MgCO3
- Cu, CuO
- Cu(NO3)2, Cu
- CuO, Cu(OH)2
Câu 15: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây
- Dung dịch HCl và dung dịch KOH
- Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
- Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
- Dung dịch NaOH và dung dịch KOH
2. THÔNG HIỂU (20 câu)
Câu 1: Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
- MgO, Fe2O3, SO2, CuO
- Fe2O3, MgO, P2O5, K2O
- MgO, Fe2O3, CuO, K2O
- MgO, Fe2O3, SO2, P2O5
Câu 2: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:
- Mg
- Ba
- Cu
- Zn
Câu 3: Nhóm chất tác dụng với dung dịch HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là
- CuO, BaCl2, ZnO
- CuO, Zn, ZnO
- CuO, BaCl2, Zn
- BaCl2, Zn, ZnO
Câu 4: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí
- BaO, Fe, CaCO3
- Al, MgO, KOH
- Na2SO3, CaCO3, Zn
- Zn, Fe2O3, Na2SO3
Câu 5: Giấy qùi tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
- 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
- 1 mol HCl và 1 mol KOH
- 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
- 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH
Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là
- Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím
- Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
- Dùng quì tím và dung dịch NaOH
- Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein
Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
- K2SO4
- Ba(OH)2
- NaCl
- NaNO3
Câu 8: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
- Dung dịch BaCl2
- Quỳ tím
- Dung dịch Ba(OH)2
- Zn
Câu 9: Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
- Cu, Ca
- Pb, Cu
- Pb, Ca
- Ag, Cu
Câu 10: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
- Màu đỏ mất dần
- Không có sự thay đổi màu
- Màu đỏ từ từ xuất hiện
- Màu xanh từ từ xuất hiện
Câu 11: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì
- Màu đỏ không thay đổi
- Màu đỏ chuyển dần sang xanh
- Màu xanh không thay đổi
- Màu xanh chuyển dần sang đỏ
Câu 12: Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:
- Màu xanh
- Không đổi màu
- Màu đỏ
- Màu vàng nhạt
Câu 13: Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang
- Màu đỏ
- Màu xanh
- Không màu
- Màu tím
Câu 14: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2 . X và Y lần lượt là
- H2SO4 và BaSO4
- HCl và BaCl2
- H3PO4 và Ba3(PO4)2
- H2SO4 và BaCl2
Câu 15: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10 %. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
- Đỏ
- Vàng nhạt
- Xanh
- Không màu
Câu 16: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với ddịch Bari nitrat Ba(NO3)2. Chất A là
- HCl
- Na2SO4
- H2SO4
- Ca(OH)2
Câu 17: Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba(OH)2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là
- Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2
- Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3
- Dùng quì tím và dung dịch AgNO3
- Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba(NO3)2
Câu 18: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
- Dùng quì tím và dung dịch CuSO4
- Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2
- Dùng quì tím và dung dịch BaCl2
- Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4
Câu 19: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là
- 44,8 lít
- 4,48 lít
- 2,24 lít
- 22,4 lít
Câu 20: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là
- 13,6 gam
- 1,36 gam
- 20,4 gam
- 27,2 gam
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng
- 2,5 lít
- 0,25 lít
- 3,5 lít
- 1,5 lít
Câu 2: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml ddịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
- 2,22 gam
- 22,2 gam
- 23,2 gam
- 22,3 gam
Câu 3: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là
D.
Câu 4: Khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là
- 250 ml
- 400 ml
- 500 ml
- 125 ml
Câu 5: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là
- 26,3 g
- 40,5 g
- 19,2 g
- 22,8 g
Câu 6: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là
- 100 ml
- 200 ml
- 300 ml
- 400 ml
Câu 7: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20 %. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là
- 100 gam
- 80 gam
- 90 gam
- 150 gam
Câu 8: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%
- 400 g
- 500 g
- 420 g
- 570 g
Câu 9: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là
- H2SO4 1M và HNO3 0,5M.
- BaSO4 0,5M và HNO3 1M.
- HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M.
- H2SO4 0,5M và HNO3 1M.
Câu 10: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là
- 4 g và 16 g
- 10 g và 10 g
- 8 g và 12 g
- 14 g và 6 g.
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
- 61,9 % và 38,1 %
- 63 % và 37 %
- 61,5 % và 38,5 %
- 65 % và 35 %
Câu 2: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là
- 23,30 g
- 18,64 g
- 1,86 g
- 2,33 g
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:
- 33,06% và 66,94%
- 66,94% và 33,06%
- 33,47% và 66,53%
- 66,53% và 33,47%