Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 2: một số oxit quan trọng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 2: một số oxit quan trọng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Hóa học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Câu 1: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là
- CO2
- SO3
- SO2
- K2O
Câu 2: Oxit được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là
- CuO
- ZnO
- PbO
- CaO
Câu 3: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là
- CaO và CO
- CaO và CO2
- CaO và SO2
- CaO và P2O5
Câu 4: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là
- CaCO3 và HCl
- Na2SO3 và H2SO4
- CuCl2 và KOH
- K2CO3 và HNO3
Câu 5: Khí nào sau đây Không duy trì sự sống và sự cháy ?
- CO
- O2
- N2
- CO2
Câu 6: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
- CO2
- SO2
- N2
- O3
Câu 7: Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là
- SO2
- CO2
- NO2
- SO3
Câu 8: Chất có trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là
- NO
- NO2
- CO2
- CO
Câu 9: Vôi sống có công thức hóa học là
- Ca
- Ca(OH)2
- CaCO3
- CaO
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo ra muối natrisunfit là
- NaOH và CO2
- Na2O và SO3
- NaOH và SO3
- NaOH và SO2
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
- CO2
- P2O5
- Na2O
- MgO
Câu 2: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO , SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là
- CO
- CO2
- SO2
- CO2 và SO2
Câu 3: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng
- HCl
- NaOH
- HNO3
- Quỳ tím ẩm
Câu 4: Chất nào dưới đây có phần trăm khối lượng của oxi lớn nhất ?
- CuO
- SO2
- SO3
- Al2O3
Câu 5: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa
- HCl
- Ca(OH)2
- Na2SO4
- NaCl
Câu 6: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?
- CO2
- SO2
- CaO
- P2O5
Câu 7: Để nhận biết 3 khí không màu : SO2 , O2 , H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng
- Giấy quỳ tím ẩm
- Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
- Than hồng trên que đóm
- Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 8: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là
- N2O
- SO2
- SO3
- CO2
Câu 9: Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua
- H2SO4 đặc
- NaOH rắn
- CaO
- KOH rắn
Câu 10: Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là
- CO2
- SO2
- SO3
- NO
Câu 11: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
- Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
- CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
- HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
- Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 12: Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là
- MgO
- CaO
- SO2
- K2O
Câu 13: Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch bazơ là
- MgO, K2O, CuO, Na2O
- CaO, Fe2O3, K2O, BaO
- CaO, K2O, BaO, Na2O
- Li2O, K2O, CuO, Na2O
Câu 14: Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có
- pH = 7
- pH > 7
- pH < 7
- pH = 8
Câu 15: Cho các oxit: Na2O , CO , CaO , P2O5 , SO2 . Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau ?
- 2
- 3
- 4
- 5
3. VẬN DỤNG (15 câu)
Câu 1: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch . Nồng độ mol của dung dịch A là
- 0,8M
- 0,6M
- 0,4M
- 0,2M
Câu 2: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
- 50 gam
- 40 gam
- 60 gam
- 73 gam
Câu 3: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là
- Ca
- Mg
- Fe
- Cu
Câu 4: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là
- CuO
- CaO
- MgO
- FeO
Câu 5: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là
- 9,5 tấn
- 10,5 tấn
- 10 tấn
- 9,0 tấn
Câu 6: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
- 25% và 75%
- 20% và 80%
- 22% và 78%
- 30% và 70%
Câu 7: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
- 19,7 g
- 19,5 g
- 19,3 g
- 19 g
Câu 8: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là
- 2,24 lít
- 3,36 lit
- 1,12 lít
- 4,48 lít
Câu 9: Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là chất nào trong số các chất sau :
- Fe2O3
- FeO
- Fe3O4
- FeS
Câu 10: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
- 10 g
- 20 g
- 30 g
- 40 g
Câu 11: Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là
- 16,65 g
- 15,56 g
- 166,5 g
- 155,6g
Câu 12: Oxit có phần trăm khối lượng của nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi là
- MgO
- Fe2O3
- CaO
- Na2O
Câu 13: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90% là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
- 0,378 tấn
- 0,156 tấn
- 0,126 tấn
- 0,467 tấn
Câu 14: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 gam CuO và 111,5 gam PbO là
- 11,2 lít
- 16,8 lít
- 5,6 lít
- 8,4 lít
Câu 15: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức của oxit sắt là
- FeO
- Fe2O3
- Fe3O4
- FeO2
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Hòa tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
- 4%
- 5%
- 6%
- 7%
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chưa 20 gam NaOH . Muối tạo thành là
- Na2CO3
- NaHCO3
- Hỗn hợp của Na2CO3và NaHCO3
- Na(HCO3)2
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là
- CaCO3
- Ca(HCO3)2
- CaCO3và Ca(HCO3)2
- CaCO3và CaHCO3