Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: KIM LOẠI

 BÀI 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là

  1. Na, Mg, Zn
  2. Al, Zn, Na
  3. Mg, Al, Na
  4. Pb, Al, Mg

Câu 2: Từ Cu và hoá chất nào dưới đây để thu được CuSO4?

  1. MgSO4
  2. Al2(SO4)3
  3. H2SO4loãng
  4. H2SO4đặc, nóng

Câu 3: Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại

  1. Zn
  2. Mg
  3. Fe
  4. Cu

Câu 4: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại

  1. Al , Zn, Fe
  2. Zn, Pb, Au
  3. Mg, Fe , Ag
  4. Na, Mg , Al

Câu 5: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với

  1. Dung dịch NaOH dư
  2. Dung dịch H2SO4loãng
  3. Dung dịch HCl dư
  4. Dung dịch HNO3loãng

Câu 6: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

  1. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe
  2. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn
  3. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
  4. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe

Câu 7: Dãy nguyên tố nào sau đây xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

  1. Fe, Zn, Al, Mg, Na
  2. Zn, Fe, Al, Na
  3. Na, Mg, Al, Zn, Fe
  4. Fe, Zn, Na, Al, Mg

Câu 8: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần

  1. K, Al, Mg, Cu, Fe
  2. Cu, Fe, Mg, Al, K
  3. Cu, Fe, Al, Mg, K
  4. K, Cu, Al, Mg, Fe

Câu 9: Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?

  1. CuSO4
  2. Na2SO4
  3. MgSO4
  4. K2SO4

Câu 10: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4?

  1. Fe
  2. Zn
  3. Cu
  4. Mg

Câu 11: Có 1 mẫu dung dịch FeSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại nào?

  1. Zn
  2. Mg
  3. Fe
  4. Cu

Câu 12: Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng

  1. Cu + ZnCl2
  2. Zn + CuCl2
  3. Fe + ZnCl2
  4. Zn + ZnCl2

Câu 13: Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?

  1. ZnSO4và Mg
  2. CuSO4và Ag
  3. CuCl2và Al
  4. CuSO4và Fe

Câu 14: Các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng

  1. CuSO4+ Fe
  2. Ag + HCl
  3. Au + HNO3
  4. Cu + HCl

Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội là

  1. Na, K,Mg, Al, Cu
  2. Na, K, Mg, Fe, Cu
  3. Na, K, Al, Fe, Cu
  4. Na, K, Mg, Cu, Ag

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1: Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là

  1. Ca
  2. Mg
  3. Fe
  4. Ba

Câu 2: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?

  1. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra
  2. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam
  3. Không hiện tượng
  4. Có kết tủa trắng

Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội

  1. Khí mùi hắc thoát ra
  2. Khí không màu và không mùi thoát ra
  3. Lá nhôm tan dần
  4. Không có hiện tượng

Câu 4: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư , thể tích khí thoát ra (ở đktc) là

  1. 4,48 lít
  2. 6,72 lít
  3. 13,44 lít
  4. 8,96 lít

Câu 5: Cho 1 viên Natri vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra

  1. Viên Natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu
  2. Viên Natri tan dần,không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh
  3. Viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh
  4. Không có hiện tượng

Câu 6: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2?

  1. Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
  2. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
  3. Mg, K, Fe, Al, Na
  4. Zn, Cu, K, Mg, Ag, Al, Ba

Câu 7: Hiện tượng quan sát được khi ta đổ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là

  1. Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa không tan khi cho dư NaOH
  2. Xuất hiện kết tủa keo trắng đến cực đại, sau đó kết tủa tan từ từ đến khi cho dư NaOH, dung dịch thu được trong suốt
  3. Không có hiện tượng gì xảy ra
  4. Ban đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng từ từ đến cực đại

Câu 8: Kim loại nào sau dây được dùng để nhận biết cả 3 dd: NaCl, CuCl2, Na2SO4

  1. Mg
  2. Ba
  3. Fe
  4. Al

Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng được với muối CuCl2 và AlCl3?

  1. Ag
  2. Fe
  3. Zn
  4. Mg

Câu 10: Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

  1. 6,4
  2. 3,2
  3. 10,0
  4. 5,6

Câu 11: Cho 0,8gam CuO và Cu tác dụng với 20ml dd H2SO4 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng

  1. chỉ có CuSO4
  2. chỉ có H2SO4
  3. có CuSO4và H2SO4
  4. có CuSO3và H2SO

Câu 12: Dãy hoạt động hóa học của kim loại không cho biết

  1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải
  2. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2
  3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H2SO4loãng, …) giải phóng khí H2
  4. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Ngâm lá sắt (Fe) có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam . Vậy khối lượng bạc (Ag) sinh ra là

  1. 10,8 gam
  2. 21,6 gam
  3. 1,08 gam
  4. 2,16 gam

Câu 2:  Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là

  1. 70% và 30%
  2. 90% và 10%
  3. 10% và 90%
  4. 30% và 70%

Câu 3: Cho 27,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Ag tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

  1. 21,74% và 78,26%
  2. 78,26% và 21,74%
  3. 88, 04% và 11,96%
  4. 11,96% và 88, 04%

Câu 4: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư người ta thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Khối lượng chất rắn còn lại sau khi phản ứng kết thúc là

  1. 3
  2. 4
  3. 5

Câu 5: Có 4 kim loại X, Y, Z, T đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết  Z và T tan trong dung dịch HCl, X và Y không tan trong dung dịch HCl , Z đẩy được T trong dung dịch muối T, X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau

  1. T,  Z,  X,  Y
  2. Z,  T,  X,  Y
  3. Y,  X,  T,  Z
  4. Z,  T,  Y,  X

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu nặng 17,4 gam. Nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 dm3 H2 (ở đktc). Còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng axit đặc nóng, dư thì thoát ra 12,32 lít SO2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại Fe ban đầu

  1. 5,6 gam
  2. 5,4 gam
  3. 6,4 gam
  4. 6,5 gam

Câu 2: Cho 4.58g hỗn hợp Zn, Fe, Cu vào cốc dựng 170ml dung dịch CuSO4 0.5M . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B ,chất rắn C . Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắn D . Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư , lọc lấy kết tủa . nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5.2g chất rắn E . Tính khối lượng Fe

  1. 1,12 gam
  2. 1,4 gam
  3. 1,68 gam
  4. 1,96 gam

Câu 3: Nếu cho a gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al ,Fe vào dung dịch CuSO4 1M dư ,thu được 1,6g chất rắn màu đỏ . Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư ,thu được 0,56g chất rắn không tan . Tính a

  1. 0,27
  2. 0,56
  3. 0,54
  4. 0,83

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay