Trắc nghiệm Tiếng việt 4 KNTT bài 8: Đọc - Đò ngang

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Đọc - Đò ngang. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

BÀI 8: ĐÒ NGANG

ĐỌC: ĐÒ NGANG

(20 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Câu chuyện Công chúa và người dẫn chuyện có những nhân vật nào?

  1. Đò ngang.
  2. Đò ngang, thuyền mành.
  3. Thuyền mành.
  4. Đò ngang, thuyền mành, bờ sông.

Câu 2: Đò ngang làm nhiệm vụ gì trên sông?

  1. Chở hàng qua sông.
  2. Làm nhà trên sông cho người dân.
  3. Lo việc đưa đò giữa hai bờ sông.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Trong cảm nhận của đò ngang, thuyền mành có dáng vẻ như thế nào?

  1. Bé nhỏ, yếu đuối.
  2. Săn chắc, đi nhanh như bay.
  3. Vạm vỡ, to lớn.
  4. Bé nhỏ, đi nhanh như bay.

Câu 4: Câu chuyện Đò ngang do ai sáng tác

  1. Võ Quảng.
  2. Châu Khuê.
  3. Nguyễn Lãm Thắng.
  4. Nguyễn Phan Hách.

Câu 5: Trong câu sau, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì?

Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa.

  1. Liệt kê.
  2. Điệp ngữ.
  3. Ẩn dụ.
  4. So sánh.

Câu 6: Mỗi lần suy nghĩ về thuyền mành, đò ngang lại có cảm nhận ra sao về nơi ở của mình?

  1. Cảm thấy đôi bờ của mình quá chật hẹp, mình cần cố gắng hơn để có thể đi được xa và nhiều nơi như thuyền mành.
  2. Cảm thấy đôi bờ của mình quá chật hẹp, muốn vứt bỏ tất cả để đến được một nơi nào đó mới và rộng lớn hơn.
  3. A, B đều đúng.
  4. A, B đều sai.

Câu 7: Đò ngang đã nói gì với thuyền mành khi thuyền mành ghé đến bến nước nơi đò ngang đang nằm nghỉ?

  1. Anh phải đi nhiều nơi như vậy thật là vất vả.
  2. Nhờ thuyền mành kể lại những nơi mà thuyền mành đã đến.
  3. Những nơi anh đến có bao điều mới lạ giúp anh thêm hiểu biết. Tôi chỉ mong được như vậy.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 8: Theo thuyền mành, đò ngang có thuận lợi gì?

  1. Đò ngang gặp rất nhiều thuyền từ khắp nơi đổ về, mỗi ngày đón hàng trăm khách mới, mỗi người một vẻ.
  2. Đò ngang đỡ vất vả hơn mình.
  3. Đò ngang nhỏ bé, đáng yêu hơn mình.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Mỗi khi đò ngang cập bến, mọi người có phản ứng như thế nào?

  1. Chán nản vì đò ngang chở được ít người.
  2. Tức giận vì đò ngang chậm chạp.
  3. Ùa ra reo mừng.
  4. Buồn bã vì đò ngang sẽ không còn chở khách nữa.

Câu 10: Đò ngang và thuyền mành là những danh từ chỉ cái gì?

  1. Đồ dùng trong gia đình.
  2. Công việc.
  3. Con vật.
  4. Phương tiện giao thông.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Đò ngang bộc lộ thái độ như thế nào khi nói chuyện với thuyền mành?

  1. Buồn bã.
  2. Ngưỡng mộ.
  3. Chán nản.

D.Ghen ghét.

Câu 2: Thuyền mành muốn nói gì với đò ngang qua câu Ở bất cứ đâu cũng có những điều để chúng ta học hỏi?

  1. Chúng ta có thể khai thác được rất nhiều vốn kiến thức quý giá trong cuộc sống.
  2. Chúng ta có thể khéo léo học hỏi ở mọi nơi, mọi lúc.
  3. Chúng ta không nên giới hạn môi trường và phương thức học hỏi.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 3: Câu chuyện gửi gắm thông điệp gì?

  1. Ở đâu cũng có những điều mới lạ cho chúng ta học hỏi.
  2. Mỗi người một việc, việc nào cũng đáng quý.
  3. Người chăm chỉ, làm tốt công việc của mình sẽ được mọi người yêu quý và tôn trọng.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4: Từ đăm chiêu trong câu “Thấy đò ngang đăm chiêu, thuyền mành nói với giọng thân mật” có nghĩa là gì?

  1. Có vẻ đang phải băn khoăn, suy nghĩ.
  2. Tỏ vẻ đang suy nghĩ.
  3. Tập trung suy nghĩ, không để ý điều gì khác.
  4. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 5: Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa là gì?

  1. Thể hiện tình yêu của đò ngang với thuyền mành.
  2. Thể hiện công việc của thuyền mành.
  3. Thể hiện ước muốn của đò ngang.
  4. Khiến hình ảnh thuyền mạnh trở nên sinh động, thơ mộng.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Câu chuyện trên gợi cho chúng ta liên tưởng đến câu thành ngữ nào sau đây?

  1. Mỗi người một vẻ.
  2. Sức dài vai rộng.
  3. Dám nghĩ dám làm.
  4. Miệng nói tay làm.

Câu 2: Thành ngữ mỗi người một vẻ có nghĩa là gì?

  1. Tinh thần dũng cảm, giàu trí tưởng tượng.
  2. Sức khỏe tràn đầy, có thể làm được những việc nặng.
  3. Mỗi người đều có dáng vẻ, phong cách riêng.
  4. Nhanh nhẹn, chăm chỉ làm việc.

Câu 3: Câu văn sau có những danh từ nào?

Đò ngang tỉnh giấc, vội vã quay lái sang sông đón khách.

  1. Đò ngang, lái, sông.
  2. Đò ngang, sông, khách.
  3. Tỉnh giấc, sông, khách.
  4. Tỉnh giấc, lái, sông.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Chúng ta cần có thái độ học tập như thế nào?

  1. Tìm đến những môi trường rộng mở hơn để học tập.
  2. Tìm những người thầy giỏi để học.
  3. Học mọi lúc mọi nơi.
  4. Phải tìm cách rời bỏ môi trường cũ chật hẹp để đến môi trường mới tốt hơn.

Câu 2: Dòng nào sau đây là chính xác khi nói về câu chuyện Đò ngang?

  1. Câu chuyện ẩn chứa những triết lí sống sâu sắc.
  2. Câu chuyện đơn giản, nhẹ nhàng, dễ hiểu.
  3. Câu chuyện là sự cảnh báo cho hậu quả của sự lười nhác.
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

=> Giáo án dạy thêm tiếng việt 4 kết nối ôn tập bài 8: Bài đọc - Đò ngang. Luyện tập viết báo cáo thảo luận nhóm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay