Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 8: Đò ngang
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 8: Đò ngang. Thuộc chương trình Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức
BÀI 8: ĐÒ NGANG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Trao đổi với bạn bè về những điểm giống và khác nhau giữa hai con thuyền trong tranh dưới đây.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
HS thảo luận trả lời câu hỏi: HS nêu những từ khó, từ dễ phát âm sai và cách đọc, ngắt nhịp?
Sản phẩm dự kiến:
+ Thuyền mảnh: là loại thuyền lớn, có buồm trông giống cái mành, dùng để đi lại ở vùng ven biển. Mành là một đồ vật làm bằng nan tre ghép lại, thường để che nắng ở cửa sổ hoặc cửa trước của các ngôi nhà.
+ Đò ngang: là loại thuyền nhỏ chở khách qua lại ngang sông, từ bờ bên này sang bờ bên kia.
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: tỉnh giấc, vội vã, quay lái, bất kể, chăm chỉ, lo việc, đôi lúc, vạm vỡ, to lớn, lộng gió, lướt sóng, khổng lồ, nơi, mới lạ, lớn lên, trưa nắng, nằm nghỉ, ghé lại, đổ về, mỗi người một vẻ, nối lại...
Đọc nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật:
Giọng kéo dài: “Ở đó.
Giọng reo vui: “Chào anh thuyền mảnh!”.
Giọng hào hứng. “Tuyệt quá!”; “Tôi chỉ mong được như vậy.”
Giọng thân mật, chậm rãi (các lời nói của thuyền mành).
+ Đọc ngắt giọng ở những câu dài: Thuyền mành vạm vỡ,/ to lớn,/ giương cao cánh buồm lộng gió,/ lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ/ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa.; Mỗi lần nghĩ vậy,/ đò ngang lại cảm thấy đôi bờ của mình quá chật hẹp,/ muốn vứt bỏ tất cả/ để được đến một nơi nào đỏ mới và rộng lớn hơn.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
câu hỏi 1: Thuyền mành hiện ra như thế nào trong cảm nhận của đò ngang?
câu hỏi 2: Đò ngang nhận ra mình khác thuyền mành như thế nào?
câu hỏi 3: Theo em, thuyền mành muốn nói gì với đò ngang qua câu: “Ở bất cứ đâu cũng có những điều để chúng ta học hỏi.”
câu hỏi 4: Thuyền mành giúp đò ngang nhận ra giá trị của mình như thế nào?
câu hỏi 5: Theo em, câu chuyện muốn nói điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em.
A. Ở đâu cũng có những điều mới lạ cho chúng ta học hỏi.
B. Mỗi người một việc, việc nào cũng đáng quý.
C. Người chăm chỉ làm tốt công việc của mình sẽ được tôn trọng và yêu quý.
Sản phẩm dự kiến:
Trong cảm nhận của đồ ngang, thuyền mành hiện ra rất mạnh mẽ và năng động. Thuyền mảnh vạm vỡ, to lớn, giương cao những cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như những con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa.
Từ các chi tiết tả hình dáng, hoạt động của thuyền mành và các chi tiết thể hiện suy nghĩ của đò ngang về bản thân, các em hãy tìm những điểm khác nhau giữa đò ngang và thuyền mảnh về hình thức, công việc…
Thuyền mảnh muốn nói với đò ngang: Không phải chỉ đi xa mới gặp được những điều mới lạ có thể giúp mình học tập. Ở ngay gần mình, nếu chú ý cũng luôn gặp được những điều mới lạ, thú vị. Ví dụ như bến nước nơi đò ngang nằm là nơi nhiều con thuyền cập bến và mỗi ngày, đò ngang đón rất nhiều người qua sông. Mỗi sự gặp gỡ đều mang lại cho đò ngang những điều thú vị.
Thuyền mảnh giúp đò ngang nhận ra: Hằng ngày, đò ngang làm một công việc rất hữu ích: đưa đò, nên đò ngang luôn được mọi người yêu mến, ngóng đợi. Thậm chí, thuyền mành cũng mong ước được mọi người yêu quý và ngóng đợi như vậy.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
câu hỏi 1: Tìm cách giải thích ở cột B phù hợp với thành ngữ ở cột A.
câu hỏi 2: Thành ngữ nào ở bài tập 1 có thể thay thế cho bông hoa trong mỗi câu.
Sản phẩm dự kiến:
1.
A | B |
Mỗi người một vẻ | Đa dạng, phong phú, với những phong cách, dáng vẻ riêng. |
Dám nghĩ dám làm | Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và sẵn sàng thực hiện sáng kiến. |
Miệng nói tay làm | Nhanh nhẹn, chăm chỉ trong công việc. |
Sức dài vai rộng | Sức lực dồi dào của người trưởng thành, có thể gánh vác công việc nặng nhọc. |
2.
a.Dám nghĩ dám làm.
b.Mỗi người một vẻ.
c.Miệng nói tay làm.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Từ đăm chiêu trong câu “Thấy đò ngang đăm chiêu, thuyền mành nói với giọng thân mật” có nghĩa là gì?
- A. Có vẻ đang phải băn khoăn, suy nghĩ.
- B. Tỏ vẻ đang suy nghĩ.
- C. Tập trung suy nghĩ, không để ý điều gì khác.
- D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 2: Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu: "Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa" là gì?
- A. Thể hiện tình yêu của đò ngang với thuyền mành.
- B. Thể hiện công việc của thuyền mành.
- C. Thể hiện ước muốn của đò ngang.
- D. Khiến hình ảnh thuyền mạnh trở nên sinh động, thơ mộng.
Câu 3: Câu chuyện trên gợi cho chúng ta liên tưởng đến câu thành ngữ nào sau đây?
- A. Mỗi người một vẻ.
- B. Sức dài vai rộng.
- C. Dám nghĩ dám làm.
- D. Miệng nói tay làm.
Câu 2: Thành ngữ "mỗi người một vẻ" có nghĩa là gì?
- A. Tinh thần dũng cảm, giàu trí tưởng tượng.
- B. Sức khỏe tràn đầy, có thể làm được những việc nặng.
- C. Mỗi người đều có dáng vẻ, phong cách riêng.
- D. Nhanh nhẹn, chăm chỉ làm việc.
Câu 3: Câu văn sau có những danh từ nào?
Đò ngang tỉnh giấc, vội vã quay lái sang sông đón khách.
- A. Đò ngang, lái, sông.
- B. Đò ngang, sông, khách.
- C. Tỉnh giấc, sông, khách.
- D. Tỉnh giấc, lái, sông.
Câu 4: Chúng ta cần có thái độ học tập như thế nào?
- A. Tìm đến những môi trường rộng mở hơn để học tập.
- B. Tìm những người thầy giỏi để học.
- C. Học mọi lúc mọi nơi.
- D. Phải tìm cách rời bỏ môi trường cũ chật hẹp để đến môi trường mới tốt hơn.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4:C
Câu 5:B
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Mỗi lần suy nghĩ về thuyền mành, đò ngang lại có cảm nhận ra sao về nơi ở của mình?
Câu 2: Thuyền mành muốn nói gì với đò ngang qua câu “Ở bất cứ đâu cũng có những điều để chúng ta học hỏi.”?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức
Giáo án Tiếng việt 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời