Bài tập file word hóa 11 kết nối Ôn tập chương 2: Nitrogen - Sulfur (P2)

Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối Ôn tập chương 2: Nitrogen - Sulfur (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức.

ÔN TẬP CHƯƠNG 2: NITROGEN – SULFUR

 (PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của acid sulfuric đặc, viết các PTHH minh họa.

Trả lời:

- Tính acid: dd H2SO4đ có tính acid mạnh và khó bay hơi

- Tính oxi hóa: dd H2SO4đ, nóng oxi hóa được nhiều kim loại, phi kim và hợp chất:

Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O

C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 + 2H2O

2KBr + 2H2SO4  K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

- Tính háo nước: dd H2SO4đ có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hóa đen (hiện tượng than hóa)

C12H22O11 + H2SO4  12C + H2SO4.11H2O

Câu 2: Nêu tính chất hóa học của sulfur dioxide và viết các PTHH minh họa.

Trả lời:

- Tính oxi hóa:

- Tính khử:

Câu 3: Nêu nguyên nhân hình thành NOx trong không khí

Trả lời:

Loại NOx

NOx nhiệt

(thermal – NOx)

NOx nhiên liệu

(fuel – NOx)

NOx tức thời

(prompt – NOx)

Nguyên nhân tạo thành

Nhiệt độ rất cao (trên 3 000 oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hóa:

N2 + O2  2NO

Nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khíNitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl,…)

 

Câu 4: Viết hai phương trình phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử và cho biết ammonia thể hiện tính oxi hóa hay tính khử?

Trả lời:

(1)  

(2)

Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử.

Câu 5: Vì sao ở điều kiện thường nitrogen là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitrogen trở nên hoạt động hơn?

Trả lời:

- Ở điều kiện thường nitrogen là chất trơ vì có liên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử, liên kết này chỉ bị phân hủy rõ rệt thành hai nguyên tử ở nhiệt độ 3 000 oC

- Ở nhiệt độ cao nitrogen trở nên hoạt động vì phân tử N2 phân hủy thành nguyên tử nitrogen có 5e lớp ngoài cùng và có độ âm điện tương đối lớn (3,04) nên trở nên hoạt động.

Câu 6: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

Trả lời:

 NaClHClNa2SO4Ba(NO3)2
BaCl2Không hiện tượngKhông hiện tượng trắngKhông hiện tượng
AgNO3 trắng trắng Không hiện tượng
Quỳ tímKhông hiện tượngĐỏ  

BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl

HCl + AgNO3  AgCl + HNO3

NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3

Câu 7: Có hỗn hợp khí SO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết PTHH. 

Trả lời:

- Cho hỗn hợp khí qua dd Ba(OH)2.

- SO2 sẽ phản ứng với Ba(OH)2 tạo thành BaSO3 và H2O, còn O2 không tác dụng nên ta sẽ thu được O2.

Câu 8: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4đ, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V. 

Trả lời:

nCu = 0,015 mol

BT e: 2.nCu = 2.nkhí  nkhí = 0,015 mol

 V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

Câu 9: Để nhận biết ion N trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion N trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminum oxygen Al và giải phóng khí ammonia. Hãy viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn.

Trả lời:

Phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn:

8Al + 3N + 5OH- - + 2H2O  8Al + 3NH3

Câu 10: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học :

Khí A dd A B  Khí A  C  D + H2O

Biết A là hợp chất của nitrogen.

Trả lời:

Khí NH3 dd NH3 NH4Cl  Khí NH3  NH4NO3  N2O + H2O

 Phương trình phản ứng:

(1) NH3 + H2O  NH4OH

(2) NH3 + HCl  NH4Cl

(3) NH4Cl + NaOH  NH3 + NaCl + H2O

(4) NH3 + HNO3  NH4NO3

(5) NH4NO3  N2O + 2H2O

Câu 11: Sắp xếp các chất NO2, N2O, HNO3, NH4Cl, N2O3 theo thứ tự nitrogen có số oxi hóa tăng dần?

Trả lời:

Sắp xếp các chất trên theo thứ tự nitrogen có số oxi hóa tăng dần là:

NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3

Câu 12: Cho hỗn hợp các chất khí sau: N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitrogen tinh khiết từ hỗn hợp khí trên? Giải thích cách làm và viết PTHH (nếu có)

Trả lời:

Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí CO2, SO2, Cl2, HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitrogen không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitrogen có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H2SO4 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H2SO4 hấp thụ, ta thu được khí nitrogen tinh khiết.

Các PTHH:

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O

Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

HCl + NaOH  NaCl + H2O

Câu 13: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amonium sulfate.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion

b) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa, Bỏ qua sự thủy phân của ion ammonia trong dung dịch

Trả lời:

a) 2N + S + Ba2+ + 2OH- -  BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

b)  = = 0,075 (mol)

Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch Ba(OH)2 nên S chuyển hết vào kết tủa BaSO4 và N chuyển thành NH3. Vậy:

mol

Nồng độ mol của các ion N và S trong 75 ml dung dịch muối ammonium sulfate:

[N] = 2 (mol/l).

[S] = 1 (mol/l).

Câu 14: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl

Trả lời:

Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử

 NaOHNaNO3HgCl2HNO3HCl
HNO3có bọt khí, kết tủa tan rakhông hiện tượngkim loại trắng sinh rakhí màu nâu bay racó bọt khí

Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2NO + O2  2NO2 (màu nâu)

NaOH + 2Al + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2.

Câu 15: Cho 11 gam hỗn hợp bột aluminium và bột iron tác dụng hoàn toàn với bột sulfur trong điều kiện không có không khí, thì thấy lượng sulfur tham gia phản ứng là 12,8g. Tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp đầu.

Trả lời:

nS =  mol  mhh = mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl = 2nS

 56nFe + 27nAl = 11; 2nFe + 3nAl = 2.0,4

 nFe = 0,1nAl = 0,2  mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam).

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 38,2 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.

Trả lời:

BTNT H:

BTKL:

.

Câu 17: Ở nhiệt độ cơ thể người là 370C và dưới áp suất N2 trong khí quyển là 0,78 bar, độ tan của khí N2 trong máu là 15,6 mg/l. Trong quá trình lặn, áp suất không khí trong buồng phổi tăng, đồng thời độ tan của N2 trong máu cũng tăng và tỉ lệ thuận với áp suất khí nitrogen.

a) Ở độ sâu 30m, áp suất khí N2 là 3,12 bar thì độ tan của khí N2 trong máu là bao nhiêu?

b) Tính thể tích khí N2 trong máu cần thoát ra khi người thợ lặn đang ở độ sâu 30m ngoi lên mặt nước. Biết ở 370C và 1 bar, 1 mol khí chiếm thể tích là 25,4 lít và giả thiết tổng lượng máu trong cơ thể người thợ lặn là 5 lít.

c) Trường hợp người thợ lặn ngoi lên quá nhanh, khí N2 không kịp chuyển ra phổi để thoát ra ngoài, tạo các bọt khí gây tắc nghẽn mạch máu. Đây là bệnh gì? Nó gây tác hại ra sao?

Trả lời:

a) Theo định luật Henry, độ tan của khí nitrogen tăng: = 4 (lần).

Độ tan của khí nitrogen ở độ sâu 30m là: 15,6.4 = 62,4 (mg/l).

b)Khối lượng khí nitrogen cần thoát ra khỏi cơ thể khi ngoi lên mặt nước:

m = (62,4 – 15,6) .5 = 234 (mg)

c) Bệnh giảm áp hoặc say nitrogen gây tắc mạch máu, chèn dây thần kinh, đau cơ, liệt một phần cơ thể,...

Câu 18: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Tính thành phần phần trăm Mg đã phản ứng.

Trả lời:

Trong bình phản ứng cùng thể tích, nhiệt độ nên áp suất tỉ lệ với số mol. Áp suất bình giảm 5% so với ban đầu

 = 5% ban đầu = 0,05 mol

3Mg + N2  Mg3N2

                                                  0,15    0,05

%mMg pư = .

Câu 19: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Tính hiệu suất của phản ứng

Trả lời:

Đặt mol;  mol

Hỗn hợp khí có áp suất giảm 9%   = 91%.5 = 4,55 mol

Do  nên hiệu suất tính theo N2

3H2 + N2  2NH3

3x   x            2x

= (4 – 3x) + (1 – x) + 2x = 5 – 2x = 4,55

 x = 0,225

.

Câu 20: Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong X.

Trả lời:

Vì Cu không tác dụng với HCl nên B là Cu.

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

x                                     x

2Al + 6HCl   2AlCl3 + 3H2

y                                      1,5y            

Cu + H2SO4  CuSO4 + SO2 + H2O

z                                        z

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay