Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠBÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ(17 câu)
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Nêu khái niệm công thức phân tử, lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Ví dụ: ethanol C2H6O, methane CH4, benzene C6H6,....
Câu 2: Nêu các cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Trả lời:
- Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong các phân tử hợp chất hữu cơ
Ví dụ: CxHyOZ (x, y, z là các số nguyên dương) cho biết phân tử chất hữu cơ đã cho chứa ba nguyên tố C, H và O.
- Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản)
Ví dụ: Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O
Câu 3: Phương pháp phổ khối lượng được dùng để làm gì?
Trả lời:
- Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ.
- Trong máy khối phổ, chất nghiên cứu bị bắn phá bởi một dòng electron tạo ra các mảnh ion. Đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng phân tử khối của chất nghiên cứu.
Câu 4: Nêu cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Trả lời
Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CXHYOZ. Thiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số nguyên tối giản p : q : r.
Phân tích định lượng, ta được tỉ lệ phần trăm các nguyên tố trong phân tử:
Từ đó thiết lập được công thức đơn giản nhất: CpHqOr
Câu 5: Nêu mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.
Trả lời:
CXHYOZ = (CPHqOr)n
Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, x, n là số nguyên dương
Khi biết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra công thức phân tử.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Hãy xác định phân tử khối của pentane dựa vào phổ khối lượng dưới đây:
Trả lời:
Phổ khối lượng của pentane có peak ion phân tử có giá trị m/z = 72, chính là phân tử khối của pentane.
Câu 2: Cho chất X có công thức [HCONHC(CH3)3]. Dựa vào phổ khối lượng của X, hãy xác định phân tử khối của X.
Trả lời:
Phổ khối lượng của X có peak ion phân tử có giá trị m/z = 101, chính là phân tử khối của X.
Câu 3: Hãy xác định phân tử khối của C4H9Cl dựa vào phổ khối lượng dưới đây:
Trả lời:
Phổ khối lượng của C4H9Cl có peak ion [M]+ có giá trị m/z = 92, chính là phân tử khối của C4H9Cl
Câu 4: Hãy lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau: %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxygen
Trả lời:
CxHyOz
%O = 100% - (65,92 + 7,75) = 26,33%
Ta có x : y : z =
Công thức đơn giản nhất: C10H14O3
Câu 5: Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxygen. Tìm công thức đơn giản của X.
Trả lời:
C : H : N =
Vậy công thức đơn giản là C3H7O2N
Câu 6: Hợp chất X có %C = 52,17%; %H = 13,04%; còn lại là oxygen. Tìm công thức đơn giản của X.
Trả lời:
Gọi CTĐG của X là CxHyOz
%O = 100% - 52,17% - 13,04% = 34,79%
x : y : z =
Vậy CTĐGN của X là C2H6O
Câu 7: Chất hữu cơ A có phân tử khối bằng 16 g/mol. Trong A chỉ chứa C và H với %C = 75%. Tìm công thức phân tử của A.
Trả lời:
Gọi CTĐHN là CxHY
%H = 100% - 75% = 25%
x : y = = 6,25 : 25 = 1 : 4
CTĐGN = CH4
Có: (CH4)n = 16 n = 1 CTPT: CH4
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxygen. Tìm CTPT của X biết tỉ khối hơi của X so với nitrogen xấp xỉ bằng 3,07.
Trả lời:
CxHyOz
x : y : z =
X là công thức đơn giản nhất C2H3O CTPT của X có dạng (C2H3O)n
MX = 28.3,07 = 86,00 (g/mol)
43n = 86 nên n = 2
CTPT của X là C4H6O2
Câu 2: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anethole – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anethole có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anethole có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxygen. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của anethole.
Trả lời:
%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10,82%
x : y : z =
Công thức đơn giản nhất là C10H12O
(C10H12O)n = 148 n = 1
CTPT: C10H12O
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Hỏi có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với A?
Trả lời:
Theo giả thiết ta có: MA = 29.2 = 58 gam/mol
Vì khi đốt cháy A thu được CO2 và nước nên thành phần nguyên tố trong A chắc chắn có C, H, có thể có hoặc không có O.
Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz ta có:
12x + y + 16z = 58z < = 2,8125
+ Nếu z = 0 thì 12x + y = 58 Vậy A là C4H10
+ Nếu z = 1 thì 12x + y = 42 Vậy A là C3H6O
+ Nếu z = 2 thì 12x + y = 26 Vậy A là C2H2O2
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Đốt cháy 4,6g hợp chất hữu cơ CxHyOz sản phẩm cháy được hấp thụ qua dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng là 0,54g. Tiếp tục cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
Trả lời:
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng CaCl2, khan và KOH dư thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình đựng KOH tăng thêm 80 mg. Mặt khác khi đốt cháy 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitrogen (đktc). Biết rằng phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitrogen.
Trả lời:
CT của X là CxHyNt
x : y : z =
Công thức đơn giản nhất của Z C6H7N
Z chứa 1 nguyên tử nitrogen CTPT của Z là C6H7N
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ