Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2
Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFURBÀI 9: ÔN TẬP CHƯƠNG 2(17 câu)
(17 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Cho hỗn hợp khí X gồm N2, Cl2, SO2, CO2, H2 qua dung dịch NaOH dư. Hỏi có những khí nào thoát ra?
Trả lời:
- Các khí bị giữ lại trong dung dịch NaOH là Cl2, SO2, CO2
2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Vậy 2 khí thoát ra là N2 và H2
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau, xác định sự thay đổi số oxi hóa của các chất và cho biết trong phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa?
(1)
(2)
(3)
Trả lời:
(1)
(2)
(3)
Câu 3: Hoàn thành phương trình hóa học sau và xác định hệ số của chất oxi hóa và hệ số của chất khử trong PTHH.
SO2 + Br2 + H2O ⟶
Trả lời:
Chất oxi hóa là Br2 có hệ số là 1, chất khử là SO2 có hệ số là 1
Câu 4: Hòa tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 9,916 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Trả lời
mmuối=mKL+mSO42-=11,1+9,91624,79=49,5 gam
Câu 5: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không màu là Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4. Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.
Trả lời:
- Nhận biết dung dịch Na2SO3 bằng dung dịch H2SO4, khí thoát ra làm mất màu dung dịch brom:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
- Nhận biết dung dịch Na2CO3 bằng dung dịch H2SO4, khí thoát ra làm đục nước vôi trong:
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- Nhận biết dung dịch Na2SO4 bằng dung dịch BaCl2, kết tủa trắng sinh ra không tan trong acid:
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Xác định muối thu được
Trả lời:
(NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
0,01 0,02 mol
nH3PO4=0,04 mol; nH3PO4nNH3=0,040,02=2→ acid dư
H3PO4 + NH3 NH4H2PO4
Vậy muối thu được là NH4H2PO4
Câu 2: Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột sulfur và 15 gam bột zinc.
- a) Viết PTHH, vai trò các chất tham gia phản ứng.
- b) Chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu?
Trả lời:
- a)
Zn + S ZnS
Zn: chất khử hay chất bị oxi hóa
S: chất oxi hóa hay chất bị khử
- b)
nZn=nS=6,432=0,2⇒mZn=0,2×65=13 (g)
Zn dư, khối lượng là 2 gam
Câu 3: Nêu cách nhận biết ba acid đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn.
Trả lời:
HNO3 | H2SO4 | HCl | |
Cu | khí màu nâu đỏ | khí mùi xốc | không hiện tượng |
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2nâu đỏ + 2H2O
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 mùi sốc + 2H2O
Câu 4: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3(dư), sinh ra 2,24 lít khí (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tìm khí X.
Trả lời:
nMg = 0,15 mol ; nX = 0,1 mol
BT e: 2.nMg = n.nX (với n là số e nhận)
0,15.2 = 0,1.n n = 3.
Vậy khí X là NO.
Câu 5: Không dùng thêm bất cứ thuốc thử nào khác, hãy phân biệt 3 dung dịch sau: HCl, Na2CO3, Ca(NO3)2.
Trả lời:
HCl | Na2CO3 | Ca(NO3)2 | |
HCl | không hiện tượng | không hiện tượng | |
Na2CO3 | |||
Ca(NO3)2 |
2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + Ca(NO3)2 CaCO3 + 2NaNO3
Câu 6: Hòa tan hoàn tàn 0,8125 g một kim loại hóa trị II và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu ược 0,28 lít khí SO2 (đktc). Tìm kim loại đã dùng.
Trả lời:
BT e: 2.nKL = 2.nkhí
⟶0,8125MKL=0,0125⟶MKL=65 (Zn)
Câu 7: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Tính thể tích khí Y.
Trả lời:
2NH3 + 3CuO 3Cu + N2 + 3H2O
Bđ: 0,1 0,4
Pư: 0,1 0,15 0,05 (mol)
nY=nN2=0,05.22,4=1,12 lít
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho 30 lít N2 phản ứng với 30 lít H2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra V thể tích NH3 (đktc). Tính giá trị của V khi hiệu suất phản ứng đạt 30%.
Trả lời:
N2 + H2 2NH3
Bđ 30 30 (lít)
Hiệu suất tính theo H2 301>303
VH2pư=30.30%=9 lít
Theo PTHH: VNH3 thu được=23.VH2pư=23.9=6 lít
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Trả lời:
nNO = 0,1 mol
NO3- + 4H+ + 3e NO + 2H2O
0,4 0,1
VHNO3=nHNO3CM=0,41=0,4 lít
Câu 3: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Tính khối lượng acid H2SO4 98% thu được.
Trả lời:
FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4
Lý thuyết: mH2SO4=0,8.300.2.98120=392 tấn
Thực tế: mH2SO4 98%=392.0,9.10098=360 tấn
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Trong một bình kín chứa 10 lít nitrogen và 10 lít hydrogen ở nhiệt độ 0o C và 10 atm. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0o C. Biết rằng có 60% hydrogen tham gia phản ứng. Tính áp suất trong bình phản ứng.
Trả lời:
N2 + 3H3 ⇌ 2NH3
Bđ 10 10 0 lít
Pư 2 6 4 lít
Sau pư 8 4 4 lít
∑nkhí trước phản ứng=20 lít
∑nkhí sau phản ứng=16 lít
V1V2=n1n2=p1p2⟹2016=10p2⟹p2=8 atm
Câu 2: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Tính giá trị của V.
Trả lời:
Sơ đồ phản ứng
Al + (Fe2O3, CuO) hỗn hợp A (Al3+, Fe3+, Cu2+) + NO + H2O
Xét trạng thái đầu và trạng thái cuối của toàn bộ quá trình
Nhận thấy chỉ có nguyên tố Al và N thay đổi số oxi hóa; Cu và Fe không thay đổi
BT e: 3nAl = 3nNO nNO = nAl = 0,81 : 27 = 0,03 mol
VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2