Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠBÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Nêu thuyết cấu tạo hóa học.
Trả lời:
Thuyết cấu tạo hóa học:
- Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất khác.
- Trong phân tử chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng).
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần của phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Câu 2: Thế nào là công thức cấu tạo hóa học? Lấy ví dụ minh họa
Trả lời:
- Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bốn công thức cấu tạo mạch hở như sau:
CH3-CH2-CHO (propanal)
(acetone)
(allyl alcohol)
(methyl vinyl ether)
Câu 3: Nêu cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Trả lời:
Công thức cấu tạo đầy đủ | Công thức cấu tạo thu gọn | |
Dạng 1: Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử carbon được viết thành một nhóm | Dạng 2: Chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử carbon với nhóm chức, mỗi đầu đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với 1 nguyên tử carbon (không biểu thị số nguyên tử hydrogen liên kết với mỗi nguyên tử carbon) | |
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 | ||
CH3 – CH = CH – CH3 | ||
Câu 4: Đồng phân là gì? Có các loại đồng phân cấu tạo nào? Lấy vi dụ minh họa
Trả lời
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Ứng với một công thức phân tử có thể có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức.
Ví dụ:
Đồng phân mạch carbon | CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 | |
Đồng phân loại nhóm chức | CH3–CH2–CH2–OH | |
Đồng phân vị trí nhóm chức | CH3–CH2–CH2–OH |
Câu 5: Đồng đẳng là gì? Lấy ví dụ minh họa.
Trả lời:
Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các cất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.
Ví dụ:
Dãy đồng đẳng | Công thức chung | Một số hợp chất tiêu biểu |
Alkane | CnH2n+2 (n 1) | CH4, C2H6, C3H8,… |
Alcohol no, đơn chức, mạch hở | CnH2n+2O (n 1) | CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,… |
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở | CnH2nO (n 1) | HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,… |
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Viết các công thức cấu tạo ứng với hợp chất có công thức phân tử C5H12
Trả lời:
Câu 2: Viết công thức cấu tạo có thể có của chất có công thức phân tử C4H10
Trả lời:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Câu 3: Viết các công thức cấu tạo ứng với hợp chất có công thức phân tử C2H6O
Trả lời:
CH3 – CH2 – OH
CH3 – O – CH3
Câu 4: Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây
- a)
- b) CH3 – CH2 – CH3
- c)
Trả lời:
- a) mạch vòng
- b) mạch hở không phân nhánh
- c) mạch hở phân nhánh
Câu 5: Viết các đồng phân ancol và ete của C3H8O.
Trả lời:
+ Ancol C3H8O có 2 đồng phân ancol:
CH3 – CH2 – CH2 – OH
+ Ete C3H8O có 1 đồng phân ete: C2H5OCH3
Câu 6: Viết các đồng phân aldehyde và keton của C4H8O.
Trả lời:
- Đồng phân aldehyde của C4H8O:
C3H7-CHO
CH3-CH2-CH2-CHO
CH3-CHCHO-CH3
- Đồng phần ketone của C4H8O:
CH3-CO-C2H5
C2H5-C-CH3
Câu 7: Trong số các chất dưới đây, những chất nào là đồng đẳng của nhau?
(1) CH3CH2CH3 | (2) CH3CH2CH2Cl |
(3) CH3CH2CH2CH3 | (4) CH3CHClCH3 |
(5) (CH3)2CHCH3 (7) CH3CH=CH2 | (6) CH3CH2CH=CH2 (8) |
(9) |
Trả lời:
Các chất đồng đẳng: (1) và (3); (1) và (5); (6) và (7); (7) và (9)
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
CH3CH=CHCH3 (A); CH3CH2CH2CH3 (B); CH3CH=CHCH2CH3 (C)
Dùng công thức thích hợp biểu diễn cấu trúc của các đồng phân hình học đó
Trả lời:
+ A có đồng phần hình học
cis trans
+ C có đồng phân hình học
cis trans
Câu 2: Cho các chất sau: methane (CH4), benzene (C6H6), ethanol (C2H6O), acetic acid (C2H4O2). Viết công thức tổng quát dãy đồng đẳng của mỗi chất. Nêu cách viết qua một số thí dụ minh họa.
Trả lời:
* CH4:
+ Bước 1: Viết công thức phân tử của một vài chất kế tiếp đã cho bằng cách thêm một hoặc nhiều nhóm CH2, thí dụ CH4 hay H2CH2, CH4CH2 hay C2H6, CH4CH2CH2 hay C3H8, CH4CH2CH2CH2 hay C4H10,...
+ Bước 2: Tìm quy luật biến đổi số nguyên tử C hay H trong dãy chất: ở đây là H2(CH2)n. Vậy dãy đồng đẳng của methane có dạng CnH2n+2
* Tương tự, tìm quy luật biến thiên có số nguyên tử C, H trong dãy đồng đẳng của ancol etylic
C2H6O, C2H6CH2O hay C3H8O; C2H6CH2CH2O hay C4H8O; C2H6CH2CH2CH2O hay C5H12O;... Ta thấy phân tử C, H có quy luật giống trong dãy đồng đẳng của methane, vậy dãy đồng đẳng của ancol etylic có dạng CnH2n+2O; dãy đồng đẳng của benzene CnH2n-6; của acetic acid CnH2nO2
Câu 3: Khi đốt cháy 1,50 g của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,90g nước và 2,20g khí cacbonic. Ba chất trên có phải là đồng phân của nhau hay không? Cho ví dụ
Trả lời:
Vì các chất có cùng số mol C (cùng khối lượng CO2), cùng số mol H (cùng khối lượng nước) và cùng số mol oxi trong cùng một lượng mỗi chất có nghĩa là ba chất có công thức đơn giản nhất giống nhau. Nếu ba chất có cùng phân tử khối nữa thì chúng mới là đông phân của nhau.
Ví dụ: Ba chất acetic acid C2H4O2, glucose C6H12O6 và formaldehyde không phải là đồng phân của nhau mặc dù đều có công thức đơn giản nhất là CH2O; khi đốt 30 g mỗi chất đều sinh ra 1 mol CO2 và 1 mol nước.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho các công thức cấu tạo sau
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(F)
Trả lời:
Các công thức A, B, D và F biểu thị cùng một chất
Các công thức C và E biểu thị cùng một chất
Câu 2: Cho các chất có công thức cấu tạo sau
CH3CH2CH2COOH (A)
(B)
(C)
CH3CH2CH2COOCH3 (D)
CH3CH2COOCH3 (E)
(G)
Những chất nào là đồng đẳng của nhau? Những chất nào là đồng phân của nhau?
Trả lời:
Những chất là đồng đẳng của nhau: A, B; A, C; D và E.
Những chất là đồng phân của nhau: A và E; B, C, D và G
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ