Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức. 

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFUR

BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN

(17 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Viết công thức và tên gọi của hợp chất NOx có trong không khí

Trả lời:

Oxide

N2O

NO

NO2

N2O4

Tên gọi

Dinitrogen oxide

Nitrogen monoxide

Nitrogen dioxide

Dinitrogen tetroxide

Câu 2: Nêu nguyên nhân hình thành NOx trong không khí

Trả lời:

Loại NOx

NOx nhiệt

(thermal – NOx)

NOx nhiên liệu

(fuel – NOx)

NOx tức thời

(prompt – NOx)

Nguyên nhân tạo thành

Nhiệt độ rất cao (trên 3 000 oC) hoặc tia lửa điện làm nitrogen trong không khí bị oxi hóa:

N2 + O2  2NO

Nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen trong không khí

Nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do (gốc hydrocarbon, gốc hydroxyl,…)

Câu 3: a) Nêu khoảng pH gây ra mưa acid?

  1. b) Nêu tác nhân chính gây ra mưa acid và viết PTHH hình thành mưa acid từ các tác nhân đó?

Trả lời:

  1. a) Khi nước mưa có pH nhỏ hơn 5,6 thì gọi là hiện tượng mưa acid
  2. b) Tác nhân chính gây mưa acid là SO2 và NOx:

2SO2 + O2 + 2H2O  2H2SO4

4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3

Câu 4: Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của nitric acid, từ đó nêu đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid.

Trả lời

- Công thức Lewis:

- Công thức cấu tạo:

Đặc điểm cấu tạo của phân tử nitric acid:

- Nguyên tử N có số oxi hóa +5, là số oxi hóa cao nhất của nitrogen

- Liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử của nitrogen

- Liên kết N  O là liên kết cho – nhận

Câu 5: Nêu nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng và tác hại của hiện tượng tới môi trường.

Trả lời:

- Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự dư thừa dinh dưỡng đã cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho sinh vật phù du phát triển rất mạnh.

- Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh; rong tảo phát triển mạnh gây thiếu nguồn oxygen trầm trọng cho các loài khác; gây mất cân bằng sinh thái; sự phân hủy của xác rong, tảo gây ô nhiễm mỗi trường nước, không khí và tạo chất bùn lắng xuống lòng ao, hồ.  

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng

(1) bông khô

(2) bông có tẩm nước

(3) bông có tẩm nước vôi trong

(4) bông có tẩm giấm ăn

Trong bốn biện pháp trên, biện pháp nào có hiệu quả nhất? Tại sao?

Trả lời:

Trong bốn biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm

2Ca(OH)2 + 4NO2  Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

Vậy biện pháp (3) hiệu quả nhất

Câu 2: Acid nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng trong phòng thí nghiệm lọ acid nitric đặc có màu nâu vàng hoặc nâu là do nguyên nhân nào?

Trả lời:

HNO3 kém bền, ngay trong điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch HNO3 bị phân hủy một phần giải phóng NO2. Khí này tan trong dung dịch acid, làm dung dịch có màu vàng.

4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O

Câu 3: Hòa tan 38,4 gam Cu vào dd HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V?

Trả lời:

nCu =  = 0,6 mol

Cu   Cu2+ + 2e                           N+5 + 3e  N+2        

0,6                  1,2                                   1,2      0,4        

VNO = 9,916

Câu 4: Để nhận biết ion N  trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion N  trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminum oxygen Al  và giải phóng khí ammonia. Hãy viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn.

Trả lời:

 Phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn:

8Al + 3N  + 5OH- + 2H2O  8Al  + 3NH3

Câu 5: Cho các thuốc thử Fe, CuO, Zn, Cu. Thuốc thử nào dùng để nhận biết ba acid đặc nguội HCl, H2SO4, HNOđựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn?

Trả lời:

Cu + HCl  không phản ứng

Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2  + 2H2O

                                         Khí mùi hắc

Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2  + 2H2O

                                         Khí màu nâu

Câu 6: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau: MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3? Viết các PTHH xảy ra (nếu có)?

Trả lời:

 

MgCO3

Fe3O4

CuO

Al2O3

HNO3

khí không màu

khí không màu hóa nâu không khí, dung dịch màu vàng nâu

dung dịch màu xanh

dung dịch không màu

MgCO3 + 2HNO3  Mg(NO3)2 + CO2  + H2O

3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O

2NO (không màu) + O2  2NO2 (nấu đỏ)

CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 xanh + H2O

Al2O3 + 6HNO3  2Al(NO3)3(không màu) + 3H2O

Câu 7: Để điều chế được 5,000 tấn nitric acid nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng sự hao hụt ammonia trong quá trình sản xuất là 3,8%.

Trả lời:

Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3

NH3  NO  NO2  HNO3

1 mol                             1 mol

17 g                                   63 g

 tấn                          3 tấn

Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 96,2%

 tấn

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,2 mol Zn bằng 500 ml dd HNO3 vừa đủ, thu được dd A và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dd A thu m gam muối. Tính giá trị của m?

Trả lời:

Sản phẩm khử là NH4NO3

Câu 2: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl

Trả lời:

Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử

 

NaOH

NaNO3

HgCl2

HNO3

HCl

HNO3

có bọt khí, kết tủa tan ra

không hiện tượng

kim loại trắng sinh ra

khí màu nâu bay ra

có bọt khí

Al + 4HNO3  Al(NO3)3 + NO  + 2H2O

2NO + O2  2NO2 (màu nâu)

NaOH + 2Al + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

Câu 3: Từ khí NH3 người ta điều chế được acid HNO3 qua ba giai đoạn

  1. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn
  2. b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được tử 123 950 khí NH3 (đkc). Giả thiết rằng hiệu suất của cả quả trình là 80%.

Trả lời:

  1. a) Giai đoạn 1: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (1)

Giai đoạn 2: 2NO + O2  2NO2     (2)

Giai đoạn 3: 4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3     (3)

  1. b) Từ các phản ứng (1), (2), (3) rút ra sơ đồ hợp thức:

NH3       HNO3

1 mol         1 mol

5000 mol   5000 mol

Hiệu suất 80% nên khối lượng HNO3 tạo thành là: 4 000.63 = 252 000 (g)

Khối lượng dung dịch HNO3 80% thu được là 420 000 (g)

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Cho 8,4 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y là 2,24 lít khí NO duy nhất. Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y.

Trả lời:

nMg = 0,35 (mol); nNO = 0,1 mol

Câu 2: Khi cho 9,45 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch A chứa 78,55 gam muối. Thể tích khí (đktc) thoát ra ít nhất trong thí nghiệm là bao nhiêu ?

Trả lời:

BTNT Al:

Mặt khác:

BT e: 3nAl = 8    3.0,35 = 8.0,05 + e.nkhí  e.nkhí = 0,65 mol

Khí e lớn nhất thì nkhí nhỏ nhất. Vậy số mol khí nhỏ nhất khi e = 10

=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay