Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 5. Ammonia - muối ammonium
Bộ câu hỏi tự luận hóa 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word hóa 11 kết nối bài 5. Ammonia - muối ammonium. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học hóa học 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
CHƯƠNG 2. NITROGEN - SULFURBÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIUM(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
(17 câu)1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Giải thích tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạng với nhau?
Trả lời:
Vì:
- Nguyên tử nitrogen trong phân tử ammonia còn một cặp electron không liên kết, tạo ra vùng có mật độ điện tích âm trên nguyên tử nitrogen.
- Liên kết N – H phân cực, cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử nitrogen làm cho nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương.
Câu 2: Giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước?
Trả lời:
Vì tạo được liên kết hydrogen với nước nên ammonia tan nhiều trong nước
Câu 3: Dung dịch ammonia có làm đổi màu quỳ tím và phenolphthalein không? Giải thích?
Trả lời:
Trong dung dịch, một phần số phân tử ammonia nhận proton của nước, tạo thành ion ammonium (N ):
NH3 + H2O N + OH-
Dung dịch ammonia có môi trường base yếu nên làm quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphthalein chuyển màu hồng
Câu 4: Viết hai phương trình phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử và cho biết ammonia thể hiện tính oxi hóa hay tính khử?
Trả lời
(1)
(2)
Trong phân tử ammonia, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa – 3 (số oxi hóa thấp nhất của nitrogen) nên ammonia thể hiện tính khử.
Câu 5: Nêu cách nhận biết muối ammonium. Viết PTHH minh họa?
Trả lời:
Để nhận biết muối ammonium ta sử dụng dung dịch base, ví dụ như NaOH, KOH,… Phản ứng sẽ cho khí mùi khai.
+ Tổng quát: N + OH- NH3 + H2O
+ Hiện tượng: Khí có mùi khai thoát ra
+ PTHH minh họa:
(NH4)2Cl + KOH KCl + NH3 + H2O
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Chỉ dùng một dung dịch, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn không màu: NH4NO3, NaCl, (NH4)2SO4, Mg(NO3)2, FeCl2
Trả lời:
NH4NO3 | NaCl | (NH4)2SO4 | Mg(NO3)2 | FeCl2 | |
Ba(OH)2 | Khí mùi khai bay ra (NH4NO3) | Không hiện tượng | Khí mùi khai bay ra + trắng | trắng | trắng xanh |
2NH4NO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 trắng + 2NH3 + 2H2O
Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + Mg(OH)2 trắng
FeCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Fe(OH)2 trắng xanh
Câu 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học :
Khí A dd A B Khí A C D + H2O
Biết A là hợp chất của nitrogen.
Trả lời:
Khí NH3 dd NH3 NH4Cl Khí NH3 NH4NO3 N2O + H2O
Phương trình phản ứng:
(1) NH3 + H2O NH4OH
(2) NH3 + HCl NH4Cl
(3) NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O
(4) NH3 + HNO3 NH4NO3
(5) NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng
Trả lời:
NH3 | Na2SO4 | NH4Cl | (NH4)2SO4 | |
Quỳ tím | xanh | không hiện tượng | hồng | hồng |
Ba(OH)2 | khí mùi khai |
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Câu 4: Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3 số oxi hóa của nitrogen biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitrogen trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitrogen trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Trả lời:
+ Phản ứng nhiệt phân:
(1)
+ Ở cả hai phản ứng, nitrogen nguyên tử trong ion N đều là chất khử (chất cho e).
+ Nguyên tử nitrogen trong ion N và N là chất oxi hóa (chất nhận e).
Câu 5: Tính thể tích khí O2(đktc) cần để đốt cháy hết 6,8 gam NH3 tạo thành khí N2.
Trả lời:
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
0,4 0,3
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 6: a) Bột nở là chất bột thường được sử dụng trong nấu ăn và tạo xốp cho nhiều loại bánh vì có khả năng tạo thành khí, làm tăng thể tích của bánh. Điều này được thể hiện qua PTHH nào?
- b) Nêu hiện tượng khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào muối Al(NO3)3.
Trả lời:
- a) Bột nở là NH4HCO3, bị nhiệt phân theo PTHH:
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
- b) Khi cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào muối Al(NO3)3 xảy ra phản ứng hóa học:
3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 Al(OH)3 + 3NH4NO3
NH3 có tính base rất yếu nên không hòa tan được Al(OH)3
Vậy hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần đến cực đại và không tan trong dung dịch NH3 dư.
Câu 7: Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đkc). Tính giá trị của V.
Trả lời:
nNaOH = 0,1.2 = 0,2 (mol)
NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O
0,2 0,2
= 0,2.24,79 = 4,958 l
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amonium sulfate.
- a) Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion
- b) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa, Bỏ qua sự thủy phân của ion ammonia trong dung dịch
Trả lời:
- a) 2N + S + Ba2+ + 2OH- BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- b) = = 0,075 (mol)
Theo phản ứng, vì lấy dư dung dịch Ba(OH)2 nên S chuyển hết vào kết tủa BaSO4 và N chuyển thành NH3. Vậy:
mol
Nồng độ mol của các ion N và S trong 75 ml dung dịch muối ammonium sulfate:
[N ] = 2 (mol/l)
[S ] = 1 (mol/l)
Câu 2: Hỗn hợp chất rắn X gồm ba muối NaCl, NH4Cl, MgCl2
Hãy nêu cách làm để tách riêng được mỗi muối trong X
Viết các phương trình hóa học, nếu có
Trả lời:
- Đun nóng hỗn hợp 3 muối: NH4Cl sẽ thăng hoa và thu được NH4Cl
NH4Cl(s) NH3(g) + HCl(g)
NH3 + HCl NH4Cl
- Hòa tan hỗn hợp MgCl2 và NaOH trong nước. Dùng dung dịch NaOH vừa đủ để tạo ra kết tủa Mg(OH)2
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 trắng + 2NaCl
Lọc lấy nước trong và cô cạn được NaCl
- Dùng lượng dung dịch HCl vừa đủ để hòa tan phần chất rắn Mg(OH)2
Mg(OH)2 trắng + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Cô cạn dung dịch ta thu được MgCl2
Câu 3: Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí (đktc) CO2.
Viết phương trình hóa học
Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban đầu. Thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trả lời:
a mol 2 mol a mol
b mol b mol b mol
Theo đầu bài ta có:
(mol)
(mol)
a = 0,1; b = 0,4
;
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Tính hiệu suất của phản ứng
Trả lời:
Đặt mol; mol
Hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% = 91%.5 = 4,55 mol
Do nên hiệu suất tính theo N2
3H2 + N2 2NH3
3x x 2x
= (4 – 3x) + (1 – x) + 2x = 5 – 2x = 4,55
x = 0,225
Câu 2: Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng nhẹ thu được V lít khí (đktc). Để đốt chasá hết V lít khí trên cần vừa đủ một lượng O2. Lượng O2 trên thu được khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Tính giá trị của m.
Trả lời:
= 0,2 mol;
0,3 0,2 0,4
4NH3 + 3O2 N2 + 6H2O
0,4 0,3
2KClO3 2KCl + 3O2
0,2 0,3
m = 0,2.122,5 = 24,5 gam
=> Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 5: Ammonia, Muối ammonium