Bài tập file word KHTN 9 kết nối Bài 26: Ethylic alcohol
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 26: Ethylic alcohol. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Hoá học) 9.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG 8: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID
BÀI 26: ETHYLIC ALCOHOL
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Cồn y tế và các đồ uống chứa cồn (bia, rượu, …) đều có chứa ethylic alcohol. Ethylic alcohol là gì? Ethylic alcohol được điều chế như thế nào? Hợp chất này có tính chất và ứng dụng gì?
Trả lời
Ethylic alcohol hay còn gọi là ethyl alcohol (ethanol), có công thức phân tử là C2H6O
Công thức cấu tạo là .
* Có thể điều chế ethylic alcohol theo các cách sau:
– Len men tinh bột (gạo, ngô, …)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
– Cho khí ethylene tác dụng với nước có xúc tác acid
CH2 = CH2 + H2O C2H5OH
* Tính chất vật lí
– Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được một số chất như xăng, dầu hỏa, …
* Tính chất hóa học
– Phản ứng cháy tạo sản phẩm gồm khí carbon dioxide và nước, tỏa nhiều nhiệt.
– Phản ứng với sodium giải phóng khí hydrogen.
* Ứng dụng
– Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu và dung môi.
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Theo em, độ cồn là gì? Hãy cho biết dựa vào tính chất vật lí nào để làm cơ sở pha loãng ethylic alcohol thành dung dịch ethylic alcohol 45°.
Trả lời
– Độ cồn (độ rượu) là số mililit ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC.
– Dựa vào khả năng tan vô hạn trong nước của ethylic alcohol để làm cơ sở pha loãng ethylic alcohol thành dung dịch ethylic alcohol 45°.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C2H6O, C3H8O, C4H10O. Hãy viết các công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với sodium giải phóng hydrogen.
Trả lời
A: CH3–CH2–OH
B: CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH(CH)3OH
C: CH3–CH2–CH2–CH2–OH; CH3–CH2–CH(CH3)OH;
CH3–CH(CH3)–CH2–OH; CH3–CH(CH3)2OH
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Những chất nào sau đây có phản ứng với Na?
(1) CH3 – OH (2) CH2 = CH2
(3) CH3 – CH2 – CH2 – OH (4) CH3 – CH3
(5) CH3 – CH2 – OH
Viết các phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
Trả lời
Những chất có phản ứng với Na là: (1), (3), (5)
Phương trình hóa học minh họa:
2CH3 – OH + 2Na 2CH3 – ONa + H2
2CH3 – CH2 – CH2 – OH + 2Na 2CH3 – CH2 – CH2 – ONa + H2
2CH3 – CH2 – OH + 2Na 2CH3 – CH2 – ONa + H2
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: a) Xăng sinh học là sản phẩm trộn cồn sinh học được sản xuất từ các nguyên liệu sinh học như phoi bào, mùn cưa,... (có thành phần chủ yếu là ethylic alcohol) vào xăng A92 theo tỉ lệ thể tích nhất định. Theo em, nhờ tính chất vật lí nào của ethylic alcohol mà nhà sản xuất pha trộn được xăng E5 (xăng sinh học)?
b) Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu trong đèn cồn,... hoặc phối trộn với xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,...). Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của ethylic alcohol.
Trả lời
a) Do ethylic alcohol tan được trong xăng nên nhà sản xuất mới pha trộn được xăng E5.
b) Các ứng dụng trên của ethylic alcohol dựa vào tính chất: dễ cháy, khi cháy toả nhiều nhiệt.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Em hãy tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet và trình bày về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia theo dàn ý sau:
a) Kể tên một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn.
b) Học sinh có được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn không? Tại sao?
c) Viết một câu thông điệp vận động mọi người trong cộng đồng không sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
Trả lời
a) Một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn: viêm loét dạ dày, tăng huyết áp, tăng nguy cơ bị viêm gan, xơ vữa động mạch, gây tổn thương hệ thần kinh, rối loạn tâm thần, …
b) Học sinh không được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn vì các em còn đang trong độ tuổi phát triển về cả thể chất và tinh thần. Việc học sinh sử dụng rượu bia sẽ gây ảnh hưởng đến học tập ngoài ra gây ra các hành vi không an toàn như tai nạn giao thông, bạo lực trong các mối quan hệ gia đình và xã hội.
c) Thông điệp: Đã uống rượu, bia thì không tham gia giao thông để đảm bảo an toàn về sức khỏe, tính mạng, tài sản của mỗi cá nhân và cộng đồng.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Xăng sinh học (xăng pha ethylic alcohol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống. Xăng pha ethylic alcohol là xăng được pha 1 lượng ethylic alcohol theo tỉ lệ đã nghiên cứu như: xăng E85 (pha 85% ethylic alcohol), E10 (pha 10% ethylic alcohol), E5 (pha 5% ethylic alcohol),...
a) Tại sao xăng pha ethylic alcohol được gọi là xăng sinh học? Viết các phương trình hóa học để chứng minh.
b) Tại sao xăng sinh học được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống ? Biết khi đốt cháy 1 kg xăng truyền thồng thì cần 3,22 kg O2.
Trả lời
a) Xăng pha ethylic alcohol được gọi là xăng sinh học vì lượng ethylic alcohol trong xăng có nguồn gốc từ thực vật (nhờ phản ứng lên men để sản xuất số lượng lớn). Loại thực vật thường được trồng để sản xuất ethylic alcohol là: ngô, lúa mì, đậu tương, củ cải đường,…
PTHH: (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
b) Xét phản ứng cháy của 1 kg ethylic alcohol: C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
⇒ = 2,087 kg →
(khi đốt ethylic alcohol) <
(khi đốt xăng).
Như vậy khi đôt cháy 1kg xăng thì tiêu tốn nhiều oxygen hơn khi đôt cháy 1kg ethylic alcohol
Đốt cháy ethylic alcohol tiêu tốn ít oxygen hơn đồng nghĩa với lượng khí thải thoát ra ngoài ít hơn, hạn chế việc ô nhiễm môi trường.
Hơn nữa, nguồn etanol dễ dàng sản xuất quy mô lớn không bị hạn chế về trữ lượng như xăng dầu truyền thống.
Do vậy, dùng xăng sinh học là một giải pháp cần được nhân rộng trong đời sống và sản xuất.
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 26: Ethylic alcohol