Bài tập file word KHTN 9 kết nối Bài 27: Acetic acid
Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 27: Acetic acid. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học KHTN (Hoá học) 9.
Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG 8: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID
BÀI 27: ACETIC ACID
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: a) Giấm là gia vị quen thuộc được sử dụng phổ biến trong chế biến thực phẩm. Chất nào đã tạo nên vị chua của giấm?
b) Dựa vào mô hình phân tử acetic acid, hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của acetic acid và so sánh với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.
Trả lời
a) Chất tạo nên vị chua của giấm là CH3 – COOH (acetic acid).
b)
– Công thức phân tử của acetic acid là: C2H4O2.
– Công thức cấu tạo của acetic acid là:
*Alkane cùng số nguyên tử carbon với acetic acid là: C2H6. So sánh CH3COOH với C2H6:
– Thành phần nguyên tố:
+ C2H6 gồm nguyên tố C và H.
+ CH3COOH gồm nguyên tố C, H và O.
– Nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon:
+ Với C2H6 là nhóm hydrogen (–H)
+ Với CH3COOH là nhóm –OH và nhóm =O.
Câu 2: Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:
a) Acetic acid là chất ... không màu, vị ... tan ... trong nước.
b) Acetic acid là nguyên liệu để điều chế ...
c) Giấm ăn là dung dịch ... từ 2 đến 5%
Trả lời
a) Acetic acid là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
b) Acetic acid là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
c) Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ từ 2 đến 5%.
Câu 3: sống
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: gì?
Trả lời:
.............................................
.............................................
.............................................
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: a) Theo em, những thông tin nào cho biết acetic acid nặng hơn nước và tan vô hạn trong nước.
b) Vì sao acetic acid tan vô hạn trong nước?
Trả lời
a)
– Khối lượng riêng của acetic acid là 1,045 g/mL > khối lượng riêng của nước nên acetic acid nặng hơn nước.
– Khi cho acetic acid vào nước với lượng bất kì, ta luôn thu được hỗn hợp đồng nhất nên acetic acid tan vô hạn trong nước.
b) Nhờ khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên acetic acid tan vô hạn trong nước.
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào tác dụng được với Na, chất nào làm quỳ tím hoá đỏ? Viết phương trình hoá học minh hoạ.
(1) CH3–CH2–OH
(2) CH3–COOH
(3) CH3–OH
(4) CH3CH2–COOH
Trả lời
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm
(1) Phản ứng với chất chỉ thị: Lấy một mẩu giấy quỳ, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ.
(2) Phản ứng với kim loại: Cho khoảng 2 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm, thêm tiếp một mảnh Mg vào ống nghiệm.
(3) Phản ứng với oxide kim loại:
– Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO (khoảng 1/3 thìa thuỷ tinh), sau đó nhỏ khoảng 2 mL dung dịch acetic acid vào ống nghiệm.
– Đun nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
(4) Phản ứng với base:
– Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch NaOH 10%, thêm tiếp vài giọt phenolphthalein vào ống nghiệm, lắc đều.
– Nhỏ từ từ dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm cho tới khi mất màu.
(5) Phản ứng với đá vôi: Cho vào ống nghiệm khoảng 1 thìa thuỷ tinh đá vôi đập nhỏ, thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch acetic acid 10% vào ống nghiệm.
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Quan sát hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên và từ các kiến thức đã học về acid, hãy nêu tính chất hoá học của acetic acid.
b) Giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Trả lời
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Propyl acetate là một ester có mùi thơm đặc trưng của quả lê. Propyl acetate thu được khi đun nóng acetic acid với propyl alcohol (CH3CH2CH2OH) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Trả lời
.............................................
.............................................
.............................................
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: a) Khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này. Hãy giải thích.
b) Các đồ vật bằng đồng sau một thời gian để trong không khí thường bị xỉn màu, dùng khăn tẩm một ít giấm rồi lau các đồ vật này, chúng sáng bóng trở lại. Hãy giải thích.
Trả lời
a) Giấm là dung dịch acetic acid có nồng độ 2 – 5%, do đó giấm có thể tác dụng với CaCO3 (thành phần chính của cặn bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh, …) tạo thành muối tan. Vì thế khi có cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3) bám ở đáy ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh,... có thể dùng giấm để loại bỏ các vết cặn này.
CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
b) Đồ đồng bị xỉn màu do lớp đồng ngoài của đồ đồng đã bị oxi hoá. Giấm là dung dịch acetic acid có nồng độ 2 – 5% do đó có thể phản ứng với lớp gỉ đồng này và làm sạch chúng. Do đó dùng khăn tẩm một ít giấm rồi lau các đồ vật bằng đồng sẽ giúp chúng sáng bóng trở lại.
CuO + 2CH3COOH (CH3COO)2Cu + H2O.
Câu 2: A, B, C là ba chất hữu cơ có các tính chất sau.
– Khi đốt cháy A, B đều thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
– B lầm mất màu dung dịch bromine.
– C tắc dụng được với Na.
– A tác dụng được với Na và NaOH.
Hỏi A, B, C là những chất nào trong số các chất sau ?
C4H8 ; C2H4O2 ; C3H8O.
Hãy viết công thức cấu tạo của các chất trên.
Trả lời
.............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Cho 18 gam acetic acid tác dụng với Na dư, sau phản ứng thu được sodium acetate và V lít khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính khối lượng sodium acetate thu được.
Trả lời
.............................................
.............................................
.............................................
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Cho 80 gam dung dịch acetic acid 12% tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Cho quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím thay đổi như thế nào?
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Trả lời
.............................................
.............................................
.............................................
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 27: Acetic acid