Bài tập file word sinh học 10 kết nối Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 KNTT.

CHƯƠNG 6: SINH HỌC VI SINH VẬT

BÀI 22 - VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT

I. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nêu vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.

Trả lời:

Vi sinh vật đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với tự nhiên:

-      Phân giải các chất thải và xác vi sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất.

-      Vi sinh vật tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.

-      Cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên.

Câu 2: Nêu vai trò của vi sinh vật đối với con người.

Trả lời:

Vi sinh vật đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với con người:

-      Phân giải các chất thải, đặc biệt là các chất thải độc hại như: nhựa, hóa chất nhân tạo, chất phóng xạ giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.

-      Cộng sinh trong cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch, tiêu hóa; tổng hợp một số vitamin, amino acid không thay thế.

-      Sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin,… trên quy mô công nghiệp.

 

Câu 3: Trình bày tác hại của vi sinh vật.

Trả lời: 

Bên cạnh những lợi ích, vi sinh vật cũng đem đến những tác hại đáng kể cho con người:

-      Là tác nhân gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm ở người, vật nuôi, cây trồng.

-      Gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng dẫn đến thiệt hại lớn về kinh tế.

-      Các loại vi sinh vật còn tập hợp lại với nhau thành màng sinh học bám trên các bề mặt thiết bị công nghiệp, đồ dùng, nhà bếp, nhà vệ sinh,… làm tắc nghẽn đường ống, cản trở hoạt động sản xuất.

 

Câu 4: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học nào?

Trả lời: 

Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học như: kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, hình thức dinh dưỡng đa dạng, quá trình tổng hợp và phân giải các chất tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng hoặc có ý nghĩa lớn trong đời sống con người.

II. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Lấy ví dụ minh họa cho vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.

Trả lời:

Ví dụ:

-      Các vi khuẩn phân giải xác động thực vật vừa giúp làm sạch môi trường tự nhiên vừa giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.

-      Vi khuẩn lam quang hợp tạo ra O2 cho khí quyển và làm nguồn thức ăn cho cá.

-      Trong ruột mối có nhiều trùng roi cộng sinh, trùng roi tiết enzyme giúp mối có khả năng tiêu hóa cellulose để sinh trưởng và phát triển.

 

Câu 2: Vì sao vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh?

Trả lời:

Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh: Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ diện tích/thể tích (S/V) cơ thể ở sinh vật lớn, làm tăng tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng. Kích thước nhỏ còn có lợi trong việc nuôi cấy, lưu trữ và nghiên cứu vi sinh vật (một số lượng rất lớn tế bào có thể được nuôi cấy chỉ trong một khoảng không gian nhỏ).

Câu 3: Công nghệ vi sinh vật có thể được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?

Trả lời:

-      Công nghệ vi sinh vật có thể được ứng dụng trong nông nghiệp, chế biến thực phẩm, y dược, xử lí chất thải.

-      Ngoài ra, công nghệ vi sinh vật cũng mở ra cuộc cách mạng trong ngành sản xuất bột giặt và các ngành công nghiệp thuộc da.

 

Câu 4: Kể tên một số vi sinh vật và các thực phẩm được tạo ra từ hoạt động của chúng.

Trả lời:

-      Nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae): bia, rượu, bánh mì.

-      Vi khuẩn lactic (Lactobacillius casei): sữa chua, pho mát.

-      Nấm mốc tương (Aspegillius oryzae): tương.

III. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Vi sinh vật được ứng dụng như thế nào trong nông nghiệp?

Trả lời:

-      Dựa vào khả năng cố định N2 trong không khí, biến lân khó tiêu thành lân dễ tiêu, phân giải mùn và các chất hữu cơ trong đất, tiết ra chất kích thích tăng trưởng, giữ ẩm cho đất và ức chế mầm bệnh cho cây trồng,… của vi sinh vật để sản xuất phân bón vi sinh giúp tăng năng suất cho cây trồng, cải tạo đất,…

-      Dựa vào khả năng ức chế sự phát triển của sâu, bệnh gây hại cho cây trồng để sản xuất ra thuốc trừ sâu vi sinh thay cho thuốc trừ sâu hóa học vừa có thể diệt trừ sâu, bệnh hại hiệu quả vừa tránh tồn dư thuốc hóa học gây độc cho con người và vật nuôi.

Câu 2: Vi sinh vật được ứng dụng như thế nào trong chế biến thực phẩm? Lấy ví dụ.

Trả lời:

-      Dựa vào khả năng phân giải ngoại bào của vi sinh vật được ứng dung nhiều trong công nghiệp chế biến thực phẩm.

-      Ví dụ trong chế biến thực phẩm:

+      Sử dụng vi khuẩn Saccharomyces cerevisiae để lên men tạo rượu, bia, bánh mì.

+      Sử dụng vi khuẩn lactic để lên men tạo sữa chua và pho mát.

Câu 3: Vi sinh vật được ứng dụng như thế nào trong y dược?

Trả lời:

-      Các sản phẩm trao đổi chất ở vi sinh vật còn được ứng dụng trong lĩnh vực y dược để sản xuất thuốc kháng sinh, vaccine, các amino acid, protein đơn bào, hormone, probiotics và nhiều chế phẩm sinh học có giá trị khác.

-      Vi sinh vật còn được ứng dụng trong việc chuẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, bệnh mới phát sinh.

Câu 4: Vi sinh vật được ứng dụng như thế nào trong xử lí chất thải? Lấy ví dụ.

Trả lời:

-      Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải nhiều hợp chất, kể cả chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật, con người đã sử dụng chúng để xử lí ô nhiễm môi trường hiệu quả, ít tốn kém.

-      Ví dụ:

+      Sử dụng hệ vi sinh hiếu khí hoặc kị khí trong các bể xử lí sinh học để xử lí nước thải.

+      Sử dụng các vi sinh vật “ăn” dầu như Alcanivorax borkumensis để xử lí các sự cố tràn dầu trên biển.

+      Sử dụng các Archaea sinh methane để xử lí chất thải vật nuôi nhằm vừa tạo ra khí biogas làm chất đốt cho gia đình vừa tránh ô nhiễm môi trường và tạo ra phân bón hữu cơ cho cây trồng.

Câu 5: Kể tên một số thành tựu của công nghệ vi sinh vật.

Trả lời:

Đóng vai trò then chốt trong công nghệ vi sinh vật là công nghệ lên men và công nghệ thu hồi sản phẩm:

-      Công nghệ lên men:

+      Thức ăn chăn nuôi

+      Bia, rượu, sữa chua,…

-      Công nghệ thu hồi sản phẩm:

+      Thuốc bảo vệ thực vật sinh học (Bacillus thuringiensis - Bt)

+      Thuốc kháng sinh, vaccine

+      Chế phẩm xử lí chất thải rắn và nước thải.

+      Phân vi sinh.

+      Acid và dung môi hữu cơ,…

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Công nghệ vi sinh vật có triển vọng phát triển như thế nào trong tương lai?

Trả lời:

-      Công nghệ vi sinh vật đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo từ đó mở ra mô hình mới và trở thành xu thế trong tương lai.

-      Nghiên cứu hệ vi sinh vật Trái Đất và nghiên cứu hệ vi sinh vật con người mở ra nhiều ứng dụng mới có giá trị to lớn đối với mọi mặt của đời sống con người như từ loại vi khuẩn có thể sản sinh ra điện năng hay xử lí vết nứt bê tông cho các công trình xây dựng bằng vi sinh vật.

Câu 2: Kể tên một số ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật và nêu triển vọng phát triển của ngành nghề đó.

Trả lời:

Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật kéo theo sự phát triển và xuất hiện của nhiều ngành nghề có liên quan:

-      Ngành công nghiệp thực phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại rượu, bia, các sản phẩm lên men từ sữa,…

-      Ngành công nghiệp dược phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại kháng sinh, kháng thể đơn dòng, vaccine, enzyme,…

-      Lĩnh vực y tế với các phòng xét nghiệm vi sinh giúp chẩn đoán bệnh, các trung tâm dịch tễ,…

-      Lĩnh vực môi trường với các trung tâm xử lí ô nhiễm môi trường, tái tạo năng lượng.

→ Sự phát triển của các ngành nghề trên mở ra cơ hội nghề nghiệp cho nhiều người. Kĩ sư chế biến thực phẩm, dược sĩ, nhân viên xét nghiệm, kĩ sư môi trường, nhà dịch tễ học,… là những nghề thú vị và hứa hẹn nhiều cơ hội phát triển trong tương lai.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay