Bài tập file word sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 22: Sinh sản ở động vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn sinh học 11 Cánh diều.

BÀI 22: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

(19 câu)

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1. Sinh sản vô tính ở động vật là gì? 

Trả lời:

Là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.

 

Câu 2. Sinh sản hữu tính ở động vật là gì?

Trả lời:

Sinh sản hữu tính ở động vật là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử này sẽ phát triển thành cá thể mới.

 

Câu 3. Sinh sản hữu tính ở động vật có mấy giai đoạn?

Trả lời:

Gồm các giai đoạn sau:

- Hình thành giao tử (trứng và tinh trùng)

- Thụ tinh

- Phát triển phôi thai

- Đẻ con

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở động vật?

Trả lời:

* Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:

- Phân đôi:

+ Xảy ra ở động vật đơn bào.

+ Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.

- Nảy chồi:

+ Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang.

+ Dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra một chồi con.

- Phân mảnh:

+ Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp.

+ Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, quan phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới. Cơ thể mẹ phân cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh lớn lên thành một cơ thể mới.

- Trinh sinh:

+ Xảy ra ở ong kiến, rệp,…

+ Tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ NST đơn bội.

 

Câu 2. Trình bày và phân tích quá trình thụ tinh ở động vật?

Trả lời:

* Thụ tinh bao gồm các bước sau:

- Tiếp xúc giữa tinh trùng và trứng: Tinh trùng và trứng phải tiếp xúc với nhau để bắt đầu quá trình thụ tinh. 

- Giao hoà giữa tinh trùng và trứng: Sau khi tiếp xúc, tinh trùng sẽ bơi đến trứng và cố gắng thâm nhập vào bên trong trứng để giao hoà. Trong quá trình này, tinh trùng có thể phải vượt qua các rào cản như lớp vỏ bảo vệ trứng và các tế bào bảo vệ.

- Thủy phân của trứng: Sau khi tinh trùng đã thâm nhập vào bên trong trứng, các nguyên tử của tinh trùng và trứng sẽ kết hợp để tạo ra một phôi thai mới. 

- Phân bào đầu tiên của phôi thai: Sau khi đã hình thành phôi thai, phôi thai sẽ tiếp tục phân bào liên tục để tạo ra nhiều tế bào khác nhau và phát triển thành một cơ thể đầy đủ

 

Câu 3. Trình bày các hình thức sinh đẻ ở động vật?

Trả lời:

- Sinh trứng (oviparity): động vật đẻ trứng và phát triển bên ngoài cơ thể mẹ, phổ biến ở cá, chim, đa số bò sát, côn trùng.

- Sinh con trực tiếp (viviparity): con phát triển trong cơ thể mẹ và sinh ra con non hoàn thiện, gặp ở loài động vật có vú (ngoại trừ monotreme), một số bọ sát, cá.

- Sinh trứng thai (ovoviviparity): trứng được bảo vệ bên trong cơ thể mẹ và phát triển trong vỏ trứng, con được sinh ra khi ấn hoàn thiện, chủ yếu ở một số loài cá, bọ sát, động vật nguyên sinh.

 

Câu 4. Phân tích cơ chế điều hòa sinh trứng?

Trả lời:

- Các hormone do vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra đi theo đường máu đến buồng trứng, kích thích nang trứng phát triển và làm cho nang trứng chín và trứng rụng.

- Cơ chế điều hoà sinh trứng được kiểm soát nhờ liên hệ ngược. Nồng độ progesterone và estrogen trong máu tăng lên gây ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

 

Câu 5. Phân tích cơ chế điều hòa sinh tinh?

Trả lời:

- Các hormone do vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra đi theo đường máu đến tinh hoàn, kích thích tinh hoàn sinh tinh trùng.

- Cơ chế điều hoà sinh tinh được kiểm soát nhờ liên hệ ngược. Nồng độ testosterone trong máu tăng lên sẽ gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm tiết GnRH, FSH và LH.

 

Câu 6. Phân tích quá trình hình thành tinh trùng và trứng ở động vật?

Trả lời:

* Quá trình hình thành tinh trùng và trứng ở động vật xảy ra trong hai giai đoạn chính: giao tử giảm phân (meiosis) và nguyên phôi giảm phân (gametogenesis).

- Giao tử giảm phân (meiosis): Quá trình này chuyển đổi từ tế bào gốc có 2n nhiễm sắc thể thành tế bào giao tử có n nhiễm sắc thể. Meiosis gồm 2 vòng phân chia liền kề: meiosis I (giảm phân I) và meiosis II (giảm phân II).

- Nguyên phôi giảm phân (gametogenesis): 

- Ở động vật đực, quá trình này được gọi là tinh phôi giảm phân (spermatogenesis). Spermatogenesis bắt đầu từ tế bào gốc tinh phôi (spermatogonia). Các tế bào này chia nhánh để tạo ra tế bào gốc mới (tự gia hạn) và tế bào tiền tinh phôi (primary spermatocytes). Sau quá trình meiosis, tiền tinh phôi hình thành tế bào tinh phôi thứ cấp (secondary spermatocytes), cuối cùng chúng phân chia thành tinh trùng (spermatozoa).

 - Ở động vật cái, quá trình này được gọi là trứng phôi giảm phân (oogenesis). Oogenesis bắt đầu từ tế bào gốc trứng (oogonia). Sau meiosis I, tiền trứng phôi hình thành tế bào trứng phôi thứ cấp (secondary oocytes) và tế bào đệm đầu tiên (first polar body). Tiếp theo, meiosis II diễn ra ở tế bào trứng phôi thứ cấp để tạo ra tế bào trứng (ovum) và tế bào đệm thứ hai (second polar body)

 Kết quả của quá trình hình thành tinh trùng và trứng là sự hình thành của các tế bào giao tử đơn bội (n), chuẩn bị cho sự kết hợp của chúng trong quá trình thụ tinh để tạo ra hợp tử có số nhiễm sắc thể gấp đôi (2n) của tế bào gốc.

 

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Tại sao một số loài động vật có thể sinh sản bằng cách phân đôi bản thân, trong khi các loài khác cần sự kết hợp giữa cá thể khác giới để thụ tinh và sinh sản?

Trả lời:

Các loài động vật có khả năng sinh sản bằng phân đôi bản thân thường có khả năng phục hồi và tái tạo nhanh chóng, phù hợp với môi trường sống bất ổn hoặc ít tài nguyên. Trong khi đó, các loài cần sự kết hợp giữa cá thể khác giới thường có khả năng tái tạo chậm hơn nhưng tạo ra sự đa dạng di truyền và tăng khả năng chống chịu của giống với các áp lực môi trường khác nhau.

 

Câu 2. Vì sao trong ghép mô, dạng dị ghép (ghép mô giữa hai cơ thể có sự bất đồng về mặt sinh học) lại không thể thành công ?

Trả lời:

Ở động vật đa bào bậc thấp, cơ thể mới được hình thành từ một tế bào hoặc mô nào đó trên cơ thể gốc còn ở động vật đa bào bậc cao, hình thức sinh sản vô tính rất hiếm gặp, chỉ thể hiện trong giai đoạn phát triển phôi sớm (từ một phôi ban đầu tác thành 2 hoặc nhiều phôi, sau đó mỗi phôi phát triển thành một cơ thể mới nhờ nguyên phân) hoặc trinh sinh (Trong hình thức sinh sản đặc biệt này, giao tử cái (trứng) có thể phát triển thành một cơ thể mới mà không qua thụ tinh).

 

Câu 3. Làm thế nào các loài động vật biết được cách thức phân biệt giới tính và tạo ra các tế bào sinh dục tương ứng với giới tính của mình?

Trả lời:

Các loài động vật phân biệt giới tính thông qua cơ chế khác nhau, bao gồm việc tách ra thành thế hệ sinh dục và tạo ra tế bào giống khác nhau. Các tế bào giống đó có chức năng sản xuất tinh trùng hoặc trứng, tương ứng với giới tính của loài đó.

 

Câu 4. Làm thế nào các loài động vật tạo ra sự đa dạng di truyền trong quá trình sinh sản và đảm bảo sự tiếp tục của giống?

Trả lời:

Các loài động vật tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua việc sử dụng cơ chế tái sắp xếp lại gen, sự đột biến, và sự kết hợp ngẫu nhiên của tế bào giống trong quá trình thụ tinh. Điều này giúp tăng khả năng chống chịu và thích nghi với môi trường khác nhau.

 

Câu 5. Tại sao hormone testosterone lại cần thiết cho quá trình sinh sản của đực động vật?

Trả lời:

Hormone testosterone là một loại hormone giúp điều chỉnh sự phát triển của tinh hoàn và sản xuất tinh trùng ở đực động vật. Nó cũng giúp tăng cường khả năng đàn hồi, tăng cường cơ bắp và sức mạnh, điều này là rất quan trọng trong quá trình đấu tranh để giành chiến thắng trong quá trình sinh sản.

 

Câu 6. Làm thế nào hormone estrogen và progesterone ảnh hưởng đến chu kỳ sinh sản của cái động vật?

Trả lời:

Hormone estrogen giúp điều chỉnh quá trình phát triển của buồng trứng và ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt của cái động vật. Hormone progesterone cũng đóng vai trò quan trọng trong chu kỳ kinh nguyệt bằng cách giúp củng cố tổ chức của dịch tử cung và chuẩn bị cho sự thụ tinh.

 

Câu 7. Làm thế nào sự thay đổi nồng độ hormone oxytocin ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của động vật?

Trả lời:

Hormone oxytocin là một loại hormone quan trọng trong quá trình sinh sản của động vật. Nó giúp kích thích sự co bóp của tử cung trong quá trình đẻ và cũng được biết đến như một hormone tình yêu và quan hệ xã hội. Sự thay đổi nồng độ hormone oxytocin có thể ảnh hưởng đến quá trình giao phối và sự chăm sóc sau sinh của động vật.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Tại sao một số loài động vật có thể sinh sản ở môi trường nước lạnh và không ổn định nhưng lại có thể sinh sản liên tục suốt cả năm?

Trả lời:

Một số loài động vật như cá và rùa biển có khả năng sinh sản suốt năm do có sự đồng bộ giữa chu kỳ sinh sản và điều kiện môi trường nước. Chúng có khả năng điều chỉnh thời gian phát sinh trứng và tinh trùng dựa trên nhiệt độ và ánh sáng.

 

Câu 2. Tại sao một số loài động vật có thể sinh sản mà không cần đối tác?

Trả lời:

Trong tự nhiên, các loài động vật có khả năng sinh sản cao thường có kích thước nhỏ hơn so với các loài sinh sản chậm hơn nhưng có kích thước lớn hơn do tốc độ sinh sản cao hơn giúp chúng có thể tạo ra số lượng lớn hơn các con cái để đảm bảo sự tồn tại của loài, trong khi kích thước lớn giúp chúng chống lại các mối đe dọa từ con mồi hoặc đối thủ.

 

Câu 3. Tại sao một số loài động vật có khả năng đổi giới trong quá trình phát triển?

Trả lời:

Một số loài động vật như rùa biển, rắn đực, một số loài cá và côn trùng có thể sinh sản mà không cần đối tác. Nguyên nhân là do khả năng tự thụ tinh của chúng, được gọi là sinh sản đơn giản. Tuy nhiên, các loài sinh sản đơn giản thường có giới hạn về đa dạng gen và tiềm năng di truyền. Các loài sinh sản kết hợp giữa cái và đực thường có lợi thế về di truyền và đa dạng sinh học.

=> Giáo án Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay