Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 47: Đường tròn, hình tròn
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 47: Đường tròn, hình tròn. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN
BÀI 47. ĐƯỜNG TRÒN, HÌNH TRÒN
(13 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Khái niệm đường tròn, hình tròn
Trả lời:
Trong mặt phẳng, đường tròn tâm O bán kính R (với R > 0 ) là tập hợp các điểm cách điểm O cố định một khoảng R , kí hiệu là: (O R; )
Hình tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên và nằm bên trong đường tròn. Hình tròn có diện tích.
Câu 2: Nêu lí thuyết đường kính và vẽ hình thể hiện đường kính
Trả lời:
- Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.
- Trong một hình tròn đường kính dài gấp hai lần bán kính. Đường kính được kí hiệu là d.
Đường kính MN gấp 2 lần bán kính ON, OM.
Câu 3: Nêu lí thuyết bán kính và vẽ hình thể hiện bán kính
Trả lời:
- Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
- Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC
- Bán kính đường tròn được kí hiệu là r.
Câu 4: Sử dụng compa để vẽ hình tròn
a) Vẽ hình tròn tâm K, bán kính 2cm
b) Vẽ hình tròn tâm C, đường kính 6cm
Trả lời:
Câu 5: Số?
Bán kính của hình tròn | 4 cm | --- | 3 cm |
Đường kính của hình tròn | --- | 12 cm | --- |
Trả lời:
Câu 6: Điền vào chỗ trống
Hình tròn có bán kính là OM = 5 cm, đường kính của hình tròn là AB.
Điền vào chỗ trống: Đường kính AB = __cmHình tròn có đường kính là AB = 12 cm, bán kính của hình tròn là OM.
Điền vào chỗ trống: Bán kính OM = __ cmĐường kính của hình tròn chính là đoạn thẳng nối __ điểm bất kì trên đường tròn và đi qua tâm.
__ của hình tròn bằng một nửa đường kính.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Cho hình tròn sau:
Các nhận định sau đây đúng hay sai:
a) Diện tích hình tròn gấp 3 lần diện tích phần tô màu.
b) Diện tích phần tô màu bằng 14 diện tích hình tròn.
c) Diện tích phần tô màu bằng 0,3 diện tích hình tròn.
d) Diện tích phần tô màu bằng 12 diện tích phần không tô màu.
Trả lời:
a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng
Câu 2: Vẽ hình tròn r = 3 cm và tính đường kính hình tròn đó:
Trả lời:
Đường kính hình tròn là:
3 x 2 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm
Câu 3: Đúng/ sai:
Cho hình vẽ dưới đây.
a) OC = OA = OC
b) AB = OC
c) 2. AB = OC
d) AB = 2.OB = 2OC
Trả lời:
Câu 4: Tính bán kính của hình tròn ở hình dưới đây biết rằng trong hình vuông ABCD có AB = 14cm.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Cho hai hình tròn có tổng chu vi là 52,8dm. Bán kính hình tròn nhỏ bằng 1/5 bán kính hình tròn lớn. Tính chu vi hình tròn nhỏ và chu vi hình tròn lớn.
Trả lời:
Bán kính hình tròn nhỏ bằng 1/5 bán kính hình tròn lớn nên chu vi hình tròn nhỏ bằng 1/5 chu hình tròn lớn.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Giá trị một phần hay chu vi hình tròn nhỏ là:
52,8 : 6 = 8,8 (dm)
Chu vi hình tròn lớn là:
52,8 − 8,8 = 44 (dm)
Đáp số:
Chu vi hình tròn lớn: 44dm;
Chu vi hình tròn bé: 8,8dm.
Câu 2: Cho hai hình tròn có tổng bán kính là 18 cm. Hiệu bán kính của hai hình tròn là 4 cm. Tính bán kính của mỗi hình tròn.
Trả lời:
Câu 3: Lan đi một vòng xung quanh một cái hồ hình tròn và đếm được 864 bước. Mỗi bước chân của Lan dài 5dm. Tính bán kính của hồ, biết rằng Lan đi sát mép hồ. ( Cho biết công thức tính r khi biết chu vi: r = C : 2 : 3,14)
Trả lời:
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 47: Đường tròn, hình tròn