Bài tập file word Toán 5 chân trời Bài 98 + 99: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 CTST.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 98, 99: ÔN TẬP SỐ ĐO THỜI GIAN, VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Số?
a) 2 năm 7 tháng = .?. tháng
b) 5 tuần 2 ngày = .?. ngày
c) 3 ngày 12 giờ = .?. giờ
d) 2 giờ 17 phút = .?. phút
e) 12 phút 20 giây = .?. giây
Trả lời:
a) 2 năm 7 tháng = 31 tháng
b) 5 tuần 2 ngày = 37 ngày
c) 3 ngày 12 giờ = 84 giờ
d) 2 giờ 17 phút = 137 phút
e) 12 phút 20 giây = 740 giây
Câu 2: Số?
a) 32 tháng = .?. năm .?. tháng
b) 17 ngày = .?. tuần .?. ngày
c) 56 giờ = .?. ngày .?. giờ
d) 130 phút = .?. giờ .?. phút
e) 148 giây = .?. phút .?. giây
Trả lời:
a) 32 tháng = 2 năm 8 tháng
b) 17 ngày = 2 tuần 3 ngày
c) 56 giờ = 2 ngày 8 giờ
d) 130 phút = 2 giờ 10 phút
e) 148 giây = 2 phút 28 giây
Câu 3: Số?
a) 2,2 phút = .?. giây
b) giờ = .?. phút
c) 3 năm rưỡi = .?. tháng
Trả lời:
Câu 4: Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Số?
a) 45 phút = 0,.?. giờ
b) 3 giờ 15 phút = .?.,.?. giờ
c) 2 phút 30 giây = .?.,.?. phút
d) 39 tháng = .?.,.?. năm
e) 126 giờ = .?.,.?. ngày
Trả lời:
a) 45 phút = 0,75 giờ
b) 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
c) 2 phút 30 giây = 2,5 phút
d) 39 tháng = 3,25 năm
e) 126 giờ = 5,25 ngày
Câu 2: Tính.
a) 7 giờ 17 phút + 8 giờ 25 phút
b) 22 ngày 12 giờ - 13 ngày 20 giờ
c) 14 phút 18 giây 6
d) 19 phút 30 giây : 3
Trả lời:
a) 7 giờ 17 phút + 8 giờ 25 phút = 15 giờ 42 phút
b) 22 ngày 12 giờ - 13 ngày 20 giờ = 21 ngày 36 giờ - 13 ngày 20 giờ = 8 ngày 16 giờ
c) 14 phút 18 giây 6 = 84 phút 108 giây = 85 phút 48 giây
d) 19 phút 30 giây : 3 = 18 phút 90 giây : 3 = 6 phút 30 giây
Câu 3: Lúc 9 giờ 45 phút, một xe khách xuất phát từ Hà Nội đi Nghệ An và đến nơi lúc 15 giờ 40 phút. Biết rằng, dọc đường xe khách nghỉ tại trạm dừng chân 25 phút. Hỏi xe khách đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết thời gian bao lâu?
Trả lời:
Thời gian xe khách đi từ Hà Nội đến Nghệ An là:
15 giờ 40 phút - 9 giờ 45 phút - 25 phút
= 14 giờ 100 phút - 9 giờ 45 phút - 25 phút
= 5 giờ 30 phút
Đáp số: 5 giờ 30 phút
Câu 4: Thời gian Lan làm xong chiếc bánh ngọt là 1 giờ 10 phút. Biết rằng Chi làm bánh nhanh hơn Lan giờ. Hỏi thời gian Chi làm xong chiếc bánh là bao lâu?
Trả lời:
Thời gian Chi làm bánh nhanh hơn Lan là:
phút = 5 phút
Thời gian Chi làm xong chiếc bánh là:
1 giờ 10 phút + 5 phút = 1 giờ 15 phút
Đáp số: 1 giờ 15 phút
Câu 5: Số đo?
Quãng đường | 120 km | .?. km | 6 km | 162 m | 149,5 m |
Vận tốc | .?. km/giờ | 15 km/giờ | 5 km/giờ | 36 m/phút | .?. m/phút |
Thời gian | 2 giờ 30 phút | nửa giờ | .?. giờ | .?. phút | 13 phút |
Trả lời:
Câu 6: Một con thuyền đi với vận tốc 7,2 km/giờ khi nước lặng, vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ.
a) Nếu thuyền đi xuôi dòng thì sau 3,5 giờ sẽ đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
b) Nếu thuyền đi ngược dòng thì cần bao nhiêu thời gian để đi được quãng đường như khi xuôi dòng trong 3,5 giờ ?
Trả lời:
Câu 7: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90 km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?
Trả lời:
Câu 8: Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc
60 km/giờ và đã đi được giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường
dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180km. Tìm vận tốc của mỗi ô tô,
biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B.
Trả lời:
Gọi vận tốc của ô tô đi từ B là (km/giờ); khi đó vận tốc của ô tô đi từ A là
(km/giờ)
Quãng đường ô tô đi được từ A sau 2 giờ là (km)
Quãng đường ô tô đi được từ B sau 2 giờ là (km)
Theo đề bài ta có: (km/giờ)
Do đó vận tốc của ô tô đi từ A là (km/giờ); khi đó vận tốc của ô tô đi từ B là
(km/giờ)
Đáp số: 36 km/giờ, 54 km/giờ
Câu 2: Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ, một xe khách cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì xe khách đuổi kịp ô tô chở hàng?
Trả lời:
Câu 3: Anh Minh và anh Nam đạp xe xuất phát cùng một lúc từ một địa điểm nhưng theo hai hướng ngược chiều nhau, anh Minh đạp xe với vận tốc 16 km/h, anh Nam đạp xe với vận tốc 12 km/h.
a) Tính quãng đường mỗi anh đi được sau 1 giờ
b) Tính khoảng cách giữa hai anh sau 1 giờ
c) Sau bao lâu thì hai anh cách nhau 56 km?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian