Câu hỏi tự luận công nghệ 8 kết nối tri thức Bài 5: Bản vẽ nhà

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: Bản vẽ nhà. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 8 Kết nối tri thức.

BÀI 5: BẢN VẼ NHÀ

(18 câu)

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ gì? Khi nào ta dùng bản vẽ nhà?

Giải:

Bản vẽ nhà là bản vẽ kĩ thuật, được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà.

 

Câu 2: Một bản vẽ nhà gồm những nội dung gì?

Giải:

Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt,…) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước và bố cục của ngôi nhà.

 

Câu 3: Nêu khái niệm mặt đứng.

Giải:

Mặt đứng là hình chiếu vuông góc của mặt ngoài ngôi nhà lên mặt phẳng hình chiếu đứng hoặc mặt phẳng hình chiếu cạnh, được dùng để biểu diễn hình dạng bên ngoài của ngôi nhà.

 

Câu 4: Nêu khái niệm mặt bằng.

Giải:

Mặt bằng là hình chiếu vuông góc phần còn lại của ngôi nhà sau khi đã tưởng tượng cắt bỏ đi phần trên bằng một mặt phẳng nằm ngang, được dùng để diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc,…

 

Câu 5: Nêu khái niệm mặt cắt.

Giải:

Mặt cắt là hình cắt có mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng hoặc mặt phẳng hình chiếu cạnh, nhằm biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao.

 

Câu 6: Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà.

Giải:

  1. Khung tên
  2. Hình biểu diễn
  3. Kích thước
  4. Các bộ phận

 

Câu 7: Trong phần các bộ phận, ta phải đọc những nội dung nào?

Giải:

- Số phòng

- Số cửa đi và cửa sổ

- Các bộ phận khác

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Dựa và bản vẽ dưới đây để trả lời các câu hỏi

Câu 1: Hãy cho biết tên gọi ngôi nhà và tỉ lệ bản vẽ.

Giải:

- Tên gọi ngôi nhà: nhà ở

- Tỉ lệ bản vẽ: 1:100

 

Câu 2: Hãy cho biết các hình biểu diễn có trong bản vẽ.

Giải:

- Mặt đứng

- Mặt cắt A-A

- Mặt bằng

 

Câu 3: Hãy cho biết kích thước chung của ngôi nhà.

Giải:

- Kích thước chung: 10200, 6000, 5900

 

Câu 4: Hãy cho biết kích thước bộ phận của ngôi nhà.

Giải:

- Kích thước bộ phận:

+ Phòng sinh hoạt chung: 3000x4500

+ Phòng ngủ: 3000x3000

+ Hiên: 1500x3000

+ Khu phụ (bếp, tắm, xí): 3000x3000

+ Nền cao: 800

+ Tường cao: 2900

+ Mái cao: 2200

 

Câu 5: Hãy cho biết các nội dung cần có trong phần các bộ phận.

Giải:

- 2 phòng ngủ; 1 phòng sinh hoạt chung; 1 phòng bếp; 1 phòng tắm, 1 phòng vệ sinh

- Số cửa đi và cửa sổ: 3 cửa đi và 8 cửa sổ 

- Các bộ phận khác: hiên có lan can và khu phụ

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Dựa vào câu trả lời ở phần 2, hãy hoàn thành bảng đọc bản vẽ nhà.

Giải:

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả đọc bản vẽ nhà ở

1. Khung tên

- Tên gọi ngôi nhà

- Tỉ lệ

- Nhà ở

- 1:100

2. Hình biểu diễn

Tên gọi các hình biểu diễn

- Mặt đứng

- Mặt cắt A-A

- Mặt bằng

3. Kích thước

- Kích thước chung

- Kích thước từng bộ phận

+ 10200, 6000, 5900

+ Phòng sinh hoạt chung: 3000x4500

+ Phòng ngủ: 3000x3000

+ Hiên: 1500x3000

+ Khu phụ (bếp, tắm, xí): 3000x3000

+ Nền cao: 800

+ Tường cao: 2900

+ Mái cao: 2200

4. Các bộ phận

- Số phòng

- Số cửa đi và cửa sổ

- Các bộ phận khác

- 2 phòng ngủ; 1 phòng sinh hoạt chung; 1 phòng bếp; 1 phòng tắm, 1 phòng vệ sinh

- 3 cửa đi và 8 cửa sổ 

- Hiên có lan can và khu phụ

 

Câu 2: Tên gọi của các kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà đã được thay thế bằng A, B, C,... Dựa vào kiến thức đã học, em hãy gọi tên các kí hiệu đó.

Giải:

A – Cửa đi đơn một cánh

B – Cửa đi đơn hai cánh

C – Cửa sổ đơn

D – Cửa sổ kép

E – Cầu thang trên mặt cắt

F – Cầu thang trên mặt bằng

 

Câu 3: Hãy cho biết hình biểu diễn quan trọng nhất trong bản vẽ nhà là hình nào? Vì sao

Giải:

Hình biểu diễn quan trọng nhất của bản vẽ nhà là mặt bằng vì mặt bằng thường diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc,…

 

Câu 4: Quan sát hình 5.2 và cho biết các hình a, b, c tương ứng với loại hình biểu diễn nào?

Giải:

a – Mặt đứng

b – Mặt cắt

c – Mặt bằng

 

4. VẬN DỤNG CAO ( 2 câu)

Câu 1: Đọc bản vẽ nhà sau

Giải:

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả đọc bản vẽ nhà ở

1. Khung tên

- Tên gọi ngôi nhà

- Tỉ lệ

- Nhà một tầng

- 1:100

2. Hình biểu diễn

Tên gọi các hình biểu diễn

- Mặt đứng

- Mặt cắt 

- Mặt bằng

3. Kích thước

- Kích thước chung

- Kích thước từng bộ phận

- 15660 x 4500 x 6350

- Phòng khách, bếp, ăn: 5000 x 4500

- Hai phòng ngủ mỗi phòng: 3400 x 3150

- Phòng vệ sinh: 3150 x 3000

- Hành lang: 9300 x 1350

- Mái cao: 2200, tường cao: 3700; nền cao: 450.

4. Các bộ phận

- Số phòng

- Số cửa đi và cửa sổ

- Các bộ phận khác

- 1 phòng khách, bếp, ăn; 2 phòng ngủ và 1 nhà vệ sinh.

- 1 cửa đi 2 cánh, 3 cửa đi 1 cánh, 2 cửa sổ kép.

- Hành lang.

 

Câu 2: Đọc bản vẽ nhà sau đây

Giải:

Trình tự đọc

Nội dung đọc

Kết quả đọc bản vẽ nhà ở

1. Khung tên

- Tên gọi ngôi nhà

- Tỉ lệ

- Nhà một tầng

- 1:100

2. Hình biểu diễn

Tên gọi các hình biểu diễn

- Mặt đứng

- Mặt cắt A-A

- Mặt bằng

3. Kích thước

- Kích thước chung

- Kích thước từng bộ phận

- 6300 x 4800 x 4800

- Phòng sinh hoạt chung: (4800 x 2400) + (2400 x 600)

- Phòng ngủ: 2400 x 2400

- Hiên rộng: 1500 x 2400

- Nền cao: 600

- Tường cao: 2700

- Mái cao: 1500

4. Các bộ phận

- Số phòng

- Số cửa đi và cửa sổ

- Các bộ phận khác

- 2 phòng ngủ và 1 phòng sinh hoạt chung.

- 1 cửa đi 2 cánh, 6 cửa sổ đơn.

- 1 hiên có lan can.




=> Giáo án Công nghệ 8 kết nối bài 5: Bản vẽ nhà

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay