Câu hỏi tự luận công nghệ 8 kết nối tri thức Bài 7: Truyền và biến đổi chuyển động

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Truyền và biến đổi chuyển động. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 8 Kết nối tri thức.

BÀI 7: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG

(20 câu)

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Thế nào là truyền chuyển động?

Giải:

Truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ giữa các bộ phận của máy đặt xa nhau.

 

Câu 2: Hãy nêu một số cơ cấu truyền chuyển động.

Giải:

Một số cơ cấu truyền chuyển động bao gồm: truyền động ma sát, truyền động ăn khớp.

 

Câu 3: Thế nào là truyền động ma sát?

Giải: 

Truyền động ma sát là cơ cấu truyền chuyển động từ một vật (vật dẫn) tới một vật khác (vật bị dẫn) nhờ lực ma sát. 

 

Câu 4: Thế nào là truyền động ăn khớp?

Giải:

Truyền động ăn khớp là cơ cấu truyền chuyển động từ vật dẫn tới vật bị dẫn qua các cơ cấu ăn khớp.

 

Câu 5: Thế nào là biến đổi chuyển động?

Giải:

Biến đổi chuyển động là từ một chuyển động ban đầu biến đổi thành các chuyển động khác. 

 

Câu 6: Cơ cấu tay quay con trượt biến chuyển động ban đầu thành chuyển động gì?

Giải:

Cơ cấu tay quay con trượt biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại.

 

Câu 7: Cơ cấu tay quay thanh lắc biến chuyển động ban đầu thành chuyển động gì?

Giải:

Cơ cấu tay quay thanh lắc biến chuyển động quay thành chuyển động lắc và ngược lại.

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Hình vẽ sau mô tả các bộ phận của bộ truyền động đai. Em hãy cho biêt các số 1, 2, 3 là bộ phận nào?

Giải:

  1. Bánh dẫn
  2. Bánh bị dẫn
  3. Dây đai

 

Câu 2: Hình sau mô tả bộ phận truyền chuyển động của xe đạp. Em hãy cho biết đây là loại truyền động nào?

Giải:

Đây là bộ truyền động xích.

 

Câu 3: Cho hình sau, em hãy cho biết tên của truyền động này?

Giải:

Đây là truyền động bánh răng

 

Câu 4: Trong cơ cấu tay quay thanh lắc, khớp nào giúp các chi tiết được nối ghép với nhau?

Giải:

Trong cơ cấu tay quay thanh lắc, các chi tiết được nối ghép với nhau bằng khớp quay.

 

Câu 5: Trong cơ cấu tay quay con trượt, khớp nào giúp các chi tiết được nối ghép với nhau?

Giải:

Con trượt và giá đỡ được nối ghép với nhau bằng khớp tịnh tiến, các chi tiết còn lại được nối ghép với nhau bằng khớp quay.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nguyên lí làm việc của bộ truyền động đai là gì?

Giải:

Khi bánh dẫn 1 (có đường kính D1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữ dây đai và hai bánh đai, bánh bị dẫn 2 (có đường kính D2) sẽ quay với tốc độ n2 (vòng/phút), tỉ số truyền i được xác định bởi công thức:

i = n1n2= D1D2 hay  n2 = n1.D1D2

 

Câu 2: Tỉ số truyền có bị thay đổi không? Vì sao?

Giải:

Khi ma sát giữa bánh và dây đai không đủ đảm bảo thì dây đai và bánh đai cũng có thể bị trượt tương đối với nhau nên tỉ số truyền bị thay đổi.

 

Câu 3: Dựa vào công thức tỉ số truyền ở câu 1, em có thể rút ra kết luận gì về tốc độ quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn?

Giải:

Từ công thức tính tỉ số truyền, ta thấy khi i = 1 thì tốc độ quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn bằng nhau; khi i > 1, bánh dẫn quay nhanh hơn bánh bị dẫn và ngược lại.

 

Câu 4: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của truyền động ăn khớp.

Giải:

Khi bánh dẫn hoặc đĩa dẫn (1) (có số răng Z1) quay với tốc độ n1 (vòng/phút), nhờ ăn khớp giữa hai bánh răng (hoặc giữa xích và đĩa xích), bánh bị dẫn hoặc đĩa bị dẫn (2) ( có số răng Z2) sẽ quay với tốc độ n2 (vòng/phút), tỉ số truyền I được xác định bởi công thức:

i = n1n2= Z2Z1

 

Câu 5: Từ công thức ở câu 4, em có nhận xét gì về quan hệ giữa số răng và tốc độ quay?

Giải:

Từ công thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Truyền động bánh răng và truyền động xích là hai cơ cấu truyền chuyển động ăn khớp phổ biến. Làm thế nào để phân biệt hai loại truyền động này?

Giải:

Nếu chiều quay của đĩa xích bị dẫn 2 cùng chiều với đĩa dẫn 1 truyền động xích.

Nếu chiều quay của bánh bị dẫn 2 ngược chiều với bánh dẫn 1 truyền động bánh răng.

 

Câu 2: Dựa vào hình sau hãy cho biết đây là cơ cấu gì, nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của loại cơ cấu đó.

Giải: 

  • Đây là cơ cấu tay quay con trượt.
  • Nguyên lí làm việc: khi tay quay (1) quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm cho con trượt (3) chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ (4). Nhờ đó chuyển động tròn của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của con trượt.
  • Ứng dụng: Cơ cấu trên thường được dùng ở các máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, máy hơi nước, các máy có động cơ đốt trong,…

 

Câu 3: Dựa vào hình sau hãy cho biết đây là cơ cấu gì, nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của loại cơ cấu đó.

Giải:

  • Đây là cơ cấu tay quay thanh lắc.
  • Nguyên lí làm việc: khi tay quay AB quay đều quanh trục A thông qua thanh truyền BC, làm thanh lắc CD lắc qua lắc lại quanh trục D một góc xác định.
  • Ứng dụng: cơ cấu tay quay thanh lắc được ứng dụng trong nhiều loại máy như: máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy,…



=> Giáo án Công nghệ 8 kết nối bài 7: Truyền và biến đổi chuyển động

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay