Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cứ và xã hội Trung Quốc

Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Đia lí 11 Cánh diều bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cứ và xã hội Trung Quốc , Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 11 Cánh diều.

BÀI 25: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ

VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC

(25 câu)

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các đồng bằng thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các đồng bằng thuộc Trung Quốc là: đồng bằng Hoa Bắc, đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Nam, đồng bằng Hoa Trung.

Câu 2: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các dãy núi thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các dãy núi thuộc đất nước này là: dãy Côn Luân, dãy Nam Sơn, dãy Thái Hàng Sơn, dãy Đại Hưng An, dãy Hi-ma-lay-a.

Câu 3: Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc.

Trả lời:

Các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc là: Triều Tiên, Nga, Mông Cổ, Ca-dắc-xtan, Lào, Việt Nam, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Cư-rơ-gư-xtan, Mi-an-ma

Câu 4: Quan Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các bồn địa thuộc đất nước này.

Trả lời:

Các bồn địa thuộc đất nước này là: Bồn địa Duy Ngô Nhĩ, bồn địa Tứ Xuyên, bồn địa Tuốc-phan, bồn địa Ta-rim

Câu 5: Quan sát Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và kể tên các cao nguyên của Trung Quốc.

Trả lời:

Các cao nguyên của Trung Quốc là: cao nguyên Văn Quý, cao nguyên Hoàng Thổ.

Câu 6: Kể tên các đô thị từ 10 triệu người trở lên dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 10 triệu người trở lên là: Trùng Khánh, Quảng Châu, Thâm Quyến, Thượng Hải, Bắc Kinh, Thiên Tân

Câu 7: Kể tên các đô thị từ 5 triệu người đến dưới 10 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị từ 5 triệu đến dưới 10 triệu người là: Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương, Đại Liên, Thanh Đảo, Vũ Hán, Tây An,…

Câu 8: Kể tên các đô thị dưới 5 triệu người dựa vào Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.

Trả lời:

Các đô thị dưới 5 triệu người là: Trường Xuân, Thạch Gia Trang, Thái Nguyên, Trịnh Châu, Hợp Phì, Lan Châu, Tây Ninh,…

Câu 9: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020, liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên là: Bắc Kinh.

Câu 10: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020, liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến dưới 1 000 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 500 đến dưới 1 000 người/km2 là: Thanh Đảo, Tế Nam, Trịnh Châu, Thượng Hải, Trần Giang, Hàng Châu,…

Câu 11: Quan sát Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020, liệt kê tên các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 300 người/km2.

Trả lời:

Các tỉnh có mật độ dân số từ 50 đến dưới 300 người/km2 là: Cáp Nhĩ Tân, Trường Xuân, Thẩm Dương, Thái Nguyên, Tây An, Thành Đô, Quý Dương,…

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm về phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc. Phân tích những ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có diện tích khoảng 9,6 triệu km2, gồm phần lãnh thổ đất liền rộng lớn và các đảo.

- Phần đất liền nằm từ khoảng vĩ độ 20°B đến khoảng vĩ độ 53°B và từ khoảng kinh độ 73°Đ đến khoảng kinh độ 135°Đ.

- Tiếp giáp với 14 quốc gia, gần với các nước và khu vực có nền kinh tế phát triển năng động như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á.

- Phía đông là Thái Bình Dương, đường bờ biển dài.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Lãnh thổ rộng lớn nên Trung Quốc có thiên nhiên đa dạng, phân hóa rõ rệt theo chiều bắc - nam, đông – tây là cơ sở cho Trung Quốc phát triển một nền kinh tế đa dạng, tạo sự khác biệt giữa các vùng.

+ Vị trí địa lí thuận lợi để Trung Quốc mở rộng giao lưu, đầu tư, liên kết kinh tế - thương mại, phát triển nhiều ngành kinh tế.

- Khó khăn:

+ Vị trí địa lí của Trung Quốc nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...

+ Đồng thời, lãnh thổ rộng lớn, địa hình, phức tạp đã gây trở ngại cho tổ chức lãnh thổ sản xuất và quản lí.

Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về địa hình, đất đai của Trung Quốc kèm ví dụ minh họa. Đặc điểm địa hình, đất đai như vậy ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc như thế nào?

Trả lời:

* Đặc điểm: Địa hình Trung Quốc đa dạng, lấy kinh tuyến 105°Đ làm ranh giới, có thể chia thành hai miền: miền Đông và miền Tây.

- Miền Tây:

+ Nhiều dãy núi và sơn nguyên cao, đồ sộ như dãy Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn, dãy Côn Luân,… xen lẫn các bồn địa và cao nguyên như bồn địa Ta-rim, bồn ddịa Ngô Duy Nhĩ, cao nguyên Hoàng Thổ,…

+ Có nhiều hoang mạc lớn như Gô-bi, Tac-la,…

+ Chủ yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.

- Miền Đông:

+ Gồm các đồng bằng châu thổ rộng lớn như Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam

+ Có đất phù sa màu mỡ và đồi núi thấp.

* Ảnh hưởng:

- Miền Tây: có nhiều khó khăn đối với giao thông và sản xuất, chỉ ở một số nơi có điều kiện để phát triển rừng và chăn nuôi gia súc.

- Miền Đông: có nhiều thuận lợi để phát triển các vùng nông nghiệp trù phú.

Câu 3: Khí hậu và sông, hồ ở Trung Quốc có những đặc điểm nổi bật gì? Những đặc điểm đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ này?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

Sông, hồ

 

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Khí hậu

- Phần lớn lãnh thổ là khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới.

- Khí hậu phân hóa rõ rệt:

+ Miền Tây: khí hậu lục địa khô hạn, lượng mưa ít, nhiệt độ chênh lệch ngày đêm và các mùa khá lớn.

+ Miền Đông: khí hậu gió mùa nóng ẩm, mùa hạ mưa nhiều, lạnh khô vào mùa đông.

+ Núi và sơn nguyên cao: khí hậu núi cao mùa đông lạnh, mùa hạ mát.

- Khí hậu tạo điều kiện cho Trung Quốc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp

- Nhưng cũng gây nhiều khó khăn cho sản xuất và cư trú ở các vùng có khí hậu lục địa khắc nghiệt.

Sông, hồ

- Có nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà…

- Ở hạ lưu sông bồi đắp nên các đồng bằng lớn.

- Phần lớn sông có hướng tây - đông, lưu lượng nước lớn.

- Có nhiều hồ lớn: Động Đình, Thái Hồ…

- Sông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, là nguồn thủy năng lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất.

- Các hồ là nơi dự trữ nguồn nước ngọt quan trọng và có nhiều giá trị đối với nông nghiệp và du lịch.

Câu 4: Em hãy lập bảng trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực?

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

Sinh vật

Khoáng sản

Trả lời:

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Biển

- Vùng biển rộng, có các ngư trường lớn.

- Đường bờ biển dài 9 000 km với nhiều vịnh biển sâu như: Đại Liên, Hàng Châu, Hải Châu,…

- Nhiều bãi biển đẹp như: Đáp Đầu, Thiên Tân, Đường Lâm,..

- Tài nguyên biển tạo điều kiện để Trung Quốc phát triển các ngành kinh tế biển: khai thác và đánh bắt thủy sản, công nghiệp chế biến, du lịch,…

Sinh vật

- Rừng tự nhiên có diện tích lớn, chiếm 19% diện tích lãnh thổ.

- Chủ yếu là rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm (miền Đông), thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc (miền Tây).

- Rừng có nhiều loài động vật quý, có giá trị: báo gấm, sói xám, gấu trúc,…

- Cung cấp gỗ, nhiều dược liệu quý và tạo tiềm năng để phát triển du lịch.

Khoáng sản

- Khoáng sản đa dạng, phong phú, nhiều loại có trữ lượng lớn:

+ Than chiếm khoảng 13% trữ lượng của thế giới, tập trung nhiều ở Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung.

+ Các quặng kim loại màu như von-phram, thiếc và đất hiếm có trữ lượng đứng đầu thế giới, tập trung chủ yếu phía đông nam

+ Các quặng kim loại đen như sắt, man-gan,… phân bố chủ yếu ở phía đông bắc và rải rác ở một số nơi khác.

+ Các khoáng sản phi kim loại như phôt-pho, lưu huỳnh, cao lanh,… phân bố ở nhiều nơi.

- Tài nguyên khoáng sản là điều kiện thuận lợi để Trung Quốc phát triển các ngành công nghiệp, giao thương với các nước và khu vực trên thế giới.

Câu 5: Trình bày những điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc. Đặc điểm dân cư có tác động như thế nào cho việc phát triển kinh tế - xã hội?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Là nước đông dân nhất thế giới, năm 2020 là 1,43 tỉ người (chiếm 18% dân số thế giới).

- Cơ cấu dân số: nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 18%, nhóm từ 15-64 tuổi chiếm 69%, nhóm trên 65 tuổi chiếm 13%.

- Tỉ lệ gia tăng dân số giảm khá nhanh.

- Mật độ dân số trung bình khoảng 150 người /km2, dân cư phân bố chênh lệch, tập trung ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.

- Đô thị hóa phát triển, tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.

- Có nhiều đô thị đông dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân,…).

- Có 56 dân tộc, người Hán đông nhất (gần 92%).

* Ảnh hưởng:

- Dân số đông là nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhưng cũng nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp như: giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống cho người dân.

- Chính sách dân số sinh một con trong thời gian dài khiến cho tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhanh, làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp (trọng nam khinh nữ,…)

- Phân bố dân cư rất chênh lệch là một trong những nhân tố tạo nên sự khác nhau trong phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền Đông - Tây và ảnh hưởng tới việc khai thác tài nguyên ở miền Tây.

- Đa dân tộc, mỗi dân tộc có phong tục tập quán riêng, có kinh nghiệm và phương thức sản xuất khác nhau đã tạo cho Trung Quốc có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc, song cũng nảy sinh một số vấn đề về xã hội và quản lí cần giải quyết.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Trung Quốc. Những đặc điểm ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Quốc?

Trả lời:

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa lâu đời, là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại thế giới.

- Có nhiều đóng góp cho nhân loại ở nhiều lĩnh vực và nhiều di sản thế giới nổi tiếng được UNESCO ghi danh như Vạn Lí Trường Thành, Lăng mộ Tần Thủy Hoàng,…

- Rất chú trọng đầu tư cho phát triển giáo dục, tỉ lệ người từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt trên 96% năm 2020.

- Có nhiều chính sách để đào tạo nguồn lao động có sức khỏe và trình độ cao.

- Quá trình xây dựng nông thôn mới cùng các chính sách công nghiệp hóa nông thôn đạt được nhiều thành tựu to lớn như các ngành nghề phát triển mạnh mẽ, thu nhập bình quân đầu người nông dân tăng, kết cấu hạ tầng được cải thiện, đời sống văn hóa được nâng cao,…

- Chất lượng cuộc sống người dân được nâng lên, HDI thuộc nhóm cao (đạt 0,764 năm 2020).

* Ảnh hưởng:

- Nền văn hóa đa dạng và các di sản là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch, nguồn thu ngoại tệ lớn.

- Công nghiệp hóa nông thôn làm thay đổi bộ mặt làng xã, góp phần phong phú thị trường hàng hóa và dân sống ở đô thị ngày càng tăng.

- Giáo dục được chú trọng góp phần nâng cao dân trí người dân và trình độ kĩ thuật của người lao động, coi trọng chất xám phát huy tối đa tài năng của đất nước để phát triển kinh tế và xã hội.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao dân cư Trung Quốc lại phân bố tập trung ở miền Đông?

Trả lời:  Dân cư Trung Quốc phân bố tập trung đông ở miền Đông vì:

- Miền Đông gồm các đồng bằng châu thổ rộng lớn như Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam; có đất phù sa màu mỡ và đồi núi thấp à thuận lợi để phát triển các vùng nông nghiệp trù phú.

- Miền Đông có tài nguyên rừng phong phú cung cấp nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Miền Đông là nơi được khai phá sớm hơn nên có sự tập trung dân cư đông hơn.

- Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cũng phần lớn tập trung ở phía đông nên thu hút dân cư.

Câu 2: Tại sao khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng?

Trả lời: Khí hậu Trung Quốc có sự phân hóa đa dạng là do:

- Phạm vi của Trung Quốc trải dải trên bốn vùng khí hậu, từ vùng ôn đới đến nhiệt đới.

- Ngoài ra, đất nước rộng lớn, địa hình phức tạp, độ cao chênh lệch lớn nên khí hậu cũng đa dạng theo.

Câu 3: Tại sao cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới trong khi hầu hết các quốc gia phát triển đều có tỉ lệ nữ giới cao hơn như Mỹ (có 96 nam trên 100 nữ vào năm 2020)?

Trả lời: Cơ cấu giới tính của Trung Quốc có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nam giới cao hơn tỉ lệ nữ giới vì:

- Những quan niệm trọng nam khinh nữ vẫn tồn tại trong xã hội Trung Quốc. Người thích con trai nhiều hơn nên sẽ lựa chọn giới tính thai nhi khi mang thai.

- Mặc dù đã có những chính sách ngăn cấm việc chọn lọc giới tính thai nhi nhưng vẫn khó thực hiện.

- Chính sách một con khiến các gia đình muốn có con trai sẽ phá thai khi biết thai nhi là bé gái.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 - 2020

Năm

1970

1980

1990

2000

2010

2020

Số dân (triệu người)

827,6

1 000

1 176,9

1 290,5

1 368,8

1 439,3

Tỉ lệ tăng dân số (%)

2,68

1,42

1,82

0,79

0,57

0,39

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc giai đoạn 1970 – 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét:

- Giai đoạn từ 1970 – 1980: số dân tăng từ 827,6 triệu người lên 1 tỷ người (tăng 172,4 triệu người), nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số thì lại giảm từ 2,68% xuống 1,42% (giảm 1,26%).

- Giai đoạn 1980 – 1990: số dân tiếp tục tăng thêm 176,9 triệu người và tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cũng tăng thêm 0,4% (từ 1,42% lên 1,82%).

- Giai đoạn 1990 – 2020: số dân tăng gấp 1,2 lần (từ 1,2 tỉ người lên 1,4 tỉ người) nhưng tỉ lệ tăng tự nhiên dân số lại giảm mạnh từ 1,82% xuống 0,39% (giảm 1,43%).

- Kết luận: tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc có chiều hướng giảm nên số quy mô tăng dân số có xu hướng chậm lại.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Trung Quốc năm 2000 và năm 2020

Dưới 15 tuổi

Từ 15 đến 64 tuổi

Từ 65 tuổi trở lên

2000

24,8%

68,4%

6,8%

2020

17,0%

70,0%

13,0%

(Nguồn: UN, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Trung Quốc năm 2000 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Trả lời:  

  1. Vẽ biểu đồ:
  2. Nhận xét và kết luận:

- Nhận xét: Trong 20 năm, cơ cấu dân số Trung Quốc có sự thay đổi giữa các nhóm tuổi.

+ Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi có xu hướng giảm mạnh từ 24,8% xuống còn 17,0% (giảm 7,8%)

+ Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi đến 64 tuổi cũng có xu hướng tăng từ 68,4% xuống 70,0% (tăng 1,6%).

+ Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng từ 6,8% lên 13,0% (tăng 6,2%).

- Kết luận: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Trung Quốc có số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng già hóa dân số do tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên tăng.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Trung Quốc.

Trả lời:  

- Hệ thực vật của Trung Quốc rất đa dạng, rừng tự nhiên tập trung ở miền Đông và hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên tập trung ở phía Tây.

- Trung Quốc là một trong 17 quốc gia đa dạng sinh học siêu cấp trên thế giới, là quốc gia đa dạng sinh học cao thứ ba trên thế giới.

- Trung Quốc có trên 34.687 loài động vật, trong đó quốc gia này là nơi sinh sống của ít nhất 551 loài thú (nhiều thứ ba thế giới), 1.221 loài chim (đứng thứ tám thế giới), 424 loài bò sát (thứ bảy thế giới) và 333 loài động vật lưỡng cư (vị trí thứ bảy).

- Trung Quốc có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm như gấu trúc, bò Tây Tạng, cá sấu,…

Câu 2: Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Trả lời: Dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm vì:

- Tỉ lệ sinh của Trung Quốc giảm so với các năm trước và là mức thấp nhất được ghi nhận trong hơn 70 năm qua.

- Do ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19 nên tỉ lệ tử vong cao nhất kể từ giữa những năm 1970.

- Những hạn chế nghiêm ngặt của chính sách Zero COVID của chính phủ Trung Quốc cũng đẩy nhanh tốc độ suy giảm tỉ lệ sinh.

- Sự mất cân bằng về giới tính và lựa chọn giới tính trước khi sinh cũng khiến tỉ lệ sinh ở Trung Quốc giảm.

Câu 3: Tìm hiểu mối quan hệ của Việt Nam - Trung Quốc trong lĩnh vực giáo dục.

Trả lời:

- Quan điểm của Việt Nam là tăng cường quan hệ hợp tác với Trung Quốc trên lĩnh vực giáo dục đào tạo, khuyến khích sinh viên Việt Nam du học Trung Quốc.

- Hiện nay, có khoảng 10 nghìn lưu học sinh Việt Nam đang học tại các trường đại học của Trung Quốc, và có khoảng 3 nghìn lưu học sinh Trung Quốc đang học tập tại Việt Nam.

- Các nhà hoạch định chính sách đều cho rằng, do có nhiều nét tương đồng nên việc đẩy mạnh giao lưu sâu rộng giữa hai nước Việt - Trung về giáo dục đào tạo sẽ mang lại nhiều lợi ích cho hai nước.

- Thực tiễn phát triển nền giáo dục, đào tạo ở Việt Nam cho thấy, dù bối cảnh khu vực và thế giới luôn thay đổi, mối quan hệ hữu nghị giữa hai nước Việt - Trung có lúc thăng trầm, nhưng trong sách giáo khoa chương trình giáo dục phổ thông nói chung và chương trình giảng dạy văn học, văn hóa phương Đông, tư tưởng phương Đông cho các chuyên ngành khoa học xã hội và nhân văn, thì nền văn hóa, văn học, triết học Trung Quốc cổ, cận, hiện đại luôn luôn được đề cập xứng đáng.

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Địa lí 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay