Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo bài 12: Oxide

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 12: Oxide . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo.

 

Bài 12: Oxide

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: oxide là gì?

Giải:

Là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen

Câu 2: có mấy loại oxide ?

Giải:

Có 4 loại oxide:

- Oxide acid: là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.

- Oxide base là oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

- Oxide lưỡng tính là các oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid vừa phản ứng được với dung dịch base đều tạo ra muối và nước.

- Oxide trung tính là các oxide không phản ứng được với dung dịch acid và dung dịch base

Câu 3: hãy nêu tính chất hóa học của oxide ?

- Oxide base phản ứng với dung dịch acid tạo ra muối của acid tương ứng với nước.

- Oxide acid phản ứng với dung dịch base tạo ra muối của acid tương ứng với nước.

 

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Trong các CTHH sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2.

 Hãy nêu CTHH nào là CTHH của oxit.

Giải:

Các CTHH của oxit là:

Câu 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5.

 Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào?

Giải:

 SO2 tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2.

CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2.

Al2O3 tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2.

P2O tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2.

Câu 3: Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là ?

Giải

Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO

Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO

Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O

C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2

=> không có công thức oxit NaO và CO3

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.

Giải:

CTHH của oxit: R2O3.

Vậy R là nguyên tố Fe. CTHH là Fe2O3.

Oxit này thuộc oxit bazơ.

Câu 2:  Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.

Giải:

CTHH của oxit: SxOy.

Vậy CTHH là SO2

Câu 3: Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3  

Giải

Oxit bazơ là oxit của kim loại. Các kim loại là: Ca, Cu, Ba, Na

=> các oxit bazơ là: CaO, CuO, BaO, Na2O

Câu 4: Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.  

Giải

Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là Fe2On

=> Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56.2 = 112

Khối lượng của O trong hợp chất là: 16.n

Ta có: mFe : m= 7 : 2 => 

=> công thức chưa tối giản là: Fe2O=> công thức oxit cần tìm là FeO

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1 : Trong hợp chất oxit của kim loại A hóa trị I thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là?

Giải:

 Công thức oxit của kim loại A là A2O

Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng

Ta có:

Vậy A là kim loại kali (K).

Câu 2: Một oxit của photpho có phân tử khối là 142đvC. Công thức hóa học của oxit là

Giải:

Gọi x là hóa trị của P

Công thức oxit của P là P2Ox

=> 62 + 16x = 142 => x = 5

Vậy công thức của oxit là P2O5.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay