Câu hỏi tự luận Ngữ văn 6 chân trời Bài 7 Thực hành tiếng Việt

Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7 Thực hành tiếng Việt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo.

Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo

TL: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

NHẬN BIẾT

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?

Trả lời:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ:

+ xe lửa = tàu hỏa

+ con lợn = con heo

+ đen = mực = huyền

Câu 2: Từ đồng âm là gì? Cho ví dụ?

Trả lời:

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh (thường là chữ viết giống nhau, đọc giống nhau) nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

Ví dụ từ chiếu: máy chiếu, chiếc chiếu

THÔNG HIỂU

Câu 3: Cho các từ ngữ “cánh buồm”, “cánh chim”, “cánh cửa", “cánh tay” và thực hiện các yêu cầu:

  1. a) Giải thích nghĩa của từ “cánh” trơng các từ ngữ trên.
  2. b) Từ “cánh” trong các ví dụ trên là một từ đa nghữa hay các từ đông âm. Dựa trên cơ sở nào đề xác định như vậy?

Trả lời:

  1. a) Cánh trong cánh buồm nghĩa là: bộ phận của con thuyền giúp nó có thể di chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.
  • Cánh trong cánh chim là: bộ phận để bay của chim, dơi, côn trùng
  • Cánh trong cánh cửa là:  bộ phận hình tấm có thể khép vào mở ra được
  • Cánh trong cánh tay là: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai bên thân mình.
  1. b) Từ "cánh" trong các ví dụ trên là từ đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của một sự vật.

Câu 4: Tìm một số ví dụ về việc hiện tượng đồng âm được sử dụng để tạo ra những cách nói độc đáo.

Trả lời:

Một số ví dụ về hiện tượng đồng âm được sử dụng để tạo ra cách nói độc đáo là:

  • Con ngựa đá con ngựa bằng đá, con ngựa đá không đá con ngựa.
  • Hổ mang bò trên núi
  • Bác bác trứng, tôi tôi vôi
  • Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.

 

Câu 5: Đọc và tìm ra biện pháp tu từ trong đoạn văn sau:

Con bông lắc tay cha khẽ hỏi:

“Cha ơi

Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời

Không thấy nhà, không thấy cây, không thấy người ở đó?”

Cha mỉm cười xoa đầu con nhỏ:

“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa,

Sẽ có cây, có cửa, có nhà,

Vẫn là đất nước của ta,

Ở nơi đó cha chưa hề đi đến "

(Hoàng Trung Thông, Những cánh buồm)

Trả lời:

Biện pháp tu từ được sử dụng là ẩn dụ “Cánh buồm” => Tác dụng của biện pháp tu từ: Gợi tả hình ảnh ngôi nhà, cây cối góp phần tạo nên sự sinh động,sáng tạo hơn cho bài thơ.

Câu 6: Cho câu ca dao:

Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.

Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu.

Trả lời:

- Chiều chiều: chỉ thời gian

- Chiều: chỉ phương hướng, không gian

VẬN DỤNG

Câu 7:Tìm ít nhất 3 từ đồng nghĩa với các từ sau: anh hùng;  ác;  ẩm; ân cần; bảo vệ

Trả lời:

- Từ đồng nghĩa với "anh hùng": anh dũng, can đảm, can trường, dũng cảm, gan lì, gan dạ....

- Từ đồng nghĩa với "ác": ác độc, hung ác, tàn nhẫn....

- Từ đồng nghĩa với "ẩm": ẩm thấp, ẩm ướt, ẩm mốc...

- Từ đồng nghĩa với "ân cần": đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật,....

- Từ đồng nghĩa với "bảo vệ": ngăn cản, che chở, giữ gìn, phong vệ, che chắn...

Câu 8Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa “xanh” trong các dòng thơ sau:

  1. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
  2. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
  3. Một vùng cỏ mọcxanh rì. (Nguyễn Du)
  4. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
  5. Suối dài xanh mướtnương ngô. (Tố Hữu)

Trả lời:

  1. Xanh ngắt: Xanh một màu xanh trên diện rộng.
  2. Xanh tươi: Xanh tươi đằm thắm.
  3. Xanh rì: Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
  4. Xanh biếc: Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
  5. Xanh mướt: Xanh tươi mỡ màng

Câu 9Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại:

  1. a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
  2. b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Trả lời:

 

  1. a) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: Tổ tiên
  2. b) Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: quê mùa

Câu 10Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

  1. a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
  2. b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
  3. c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Trả lời:

  1. a) Thợ cấy, thợ cày, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân là các từ chỉ nông dân

→ Từ lạc: thợ rèn

  1. b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội là các từ chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp

→ Từ lạc: thủ công nghiệp

  1. c) Từ lạc:nghiên cứu

→ Các từ còn lại chỉ giới trí thức

Câu 11Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Trả lời:

- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành: lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...

- Đặt câu:

+ Trong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc truyện.

+ Kết quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết mình.

Câu 12: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:

  1. a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu.
  2. b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò.
  3. c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.

Trả lời:

a)

- Đậu tương: đậu chỉ tên 1 loại đậu

- Đất lành chim đậu: đậu chỉ hành động đứng trên mặt đất của loài chim

- Thi đậu: đậu chỉ việc thi đỗ vào nguyện vọng mong muốn

b)

- bò kéo xe: bò chỉ con bò

- 2 bò gạo: bò chỉ đơn vị đo lường (đấu, long, nắm...)

- cua bò: bò chỉ hành động di chuyển trên mặt đất bằng chân

c)

- sợi chỉ: chỉ là đồ vật dạng sợi dài, mảnh để may vá

- chiếu chỉ: chỉ là thông báo của nhà vua viết trên giấy

- chỉ đường: chỉ là hành động hướng dẫn, cung cấp thông tin cho người khác

- chỉ vàng: chỉ là đơn vị đo lường khối lượng vàng

Câu 13: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc.

Trả lời:

- chiếu:

+ Bố em đang lắp chiếc máy chiếu trước sân cho cả nhà cùng xem phim.

+ Mẹ em đang lựa chọn một chiếc chiếu thật đẹp để trải trước sân.

- kén:

+ Bà nội cẩn thận xếp từng chiếc kén tằm vào rổ.

+ Dì Tuyết là người rất kén chọn, mãi mà vẫn chưa mua được chiếc váy ưng ý.

- mọc:

+ Mấy hạt giống bà vừa gieo hôm qua, nay đã mọc mầm lên rồi.

+ Thấy chú Ba nhiệt tình mời mọc mãi, bà Tư cũng đồng ý sang chơi.

VẬN DỤNG CAO

Câu 14Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:

  1. a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
  2. b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.

Trả lời:

- Nghĩa gốc: miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, xương sườn, hích vào sườm, hở sườn

- Nghĩa chuyển: miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn, sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, đánh vào sườn địch

Câu 15Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:

  1. a) Vàng:

- Giá vàng trong nước tăng đột biến

- Tấm lòng vàng

- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường

  1. b) Bay:

- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường.

- Đàn cò đang bay trên trời

- Đạn bay vèo vèo

- Chiếc áo đã bay màu

Trả lời:

  1. a) Vàng:

- Giá vàng trong nước tăng đột biến (từ gốc)

- Tấm lòng vàng → từ nhiều nghĩa

- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường → từ đồng âm

  1. b) Bay:

- Bác thợ nề đang cầm bay trát tường → từ đồng âm

- Đàn cò đang bay trên trời (từ gốc)

- Đạn bay vèo vèo → từ nhiều nghĩa

- Chiếc áo đã bay màu → từ nhiều nghĩa

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay