Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 kết nối tri thức bài 9: Động từ
Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 9: Động từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 Kết nối tri thức
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁBÀI 9: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNGLUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
(12 câu)
I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)
Câu 1: Động từ là gì?
Trả lời:
Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
Câu 2: Có mấy loại động từ?
Trả lời:
Dựa theo đặc điểm, động từ chia làm hai loại là: động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái.
- Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.
- Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Tìm động từ trong các từ đã cho dưới đây?
Học bài, đi làm, học sinh, lớp học, ước mơ, lo lắng, chạy nhảy, cười, biển
Trả lời:
Các từ: “học bài, đi làm, lo lắng, chạy nhảy, cười” là động từ.
Câu 2: Từ nào trong các từ đã cho dưới đây không phải động từ?
Bay nhảy, yêu, hôm nay, tổn thương, nghỉ ngơi, nắng thu, lá cây, nô đùa
Trả lời:
Các từ: “hôm nay, tổn thương, nắng thu, lá cây” không phải là động từ.
Câu 3: Cho các từ sau “chạy, bay, bơi, hót, đậu, đi, cười, vẫy, nói”. Cho biết từ nào chỉ hoạt động của người? Từ nào chỉ hoạt động của vật?
Trả lời:
- Các từ chỉ hoạt động của người: chạy, bơi, đi, cười, vẫy, nói.
- Các từ chỉ hoạt động của vật: bay, bơi, hót, đậu, vẫy.
Câu 4: Tìm động từ chỉ hoạt động trong các từ đã cho dưới đây?
Nấu cơm, yêu thích, giặt giũ, ngủ nghỉ, lo lắng, sợ hãi, bơi lội, vẫy tay, băn khoăn
Trả lời:
Động từ chỉ hoạt động là các từ: nấu cơm, giặt giũ, bơi lội, vẫy tay.
Câu 5: Tìm động từ chỉ trạng thái trong các từ đã cho dưới đây?
Yêu mến, muốn, hót, đậu, ca hát, cười, sợ, thương, thổi cơm, bắc cầu
Trả lời:
Các từ: “yêu mến, muốn, cười, sợ, thương” là động từ chỉ trạng thái.
III. VẬN DỤNG (03 CÂU)
Câu 1: Tìm động từ trong đoạn văn đã cho dưới đây?
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã tỏa vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã.
Trả lời:
Các động từ trong đoạn văn là: tỏa, thổi, đuổi, nô đùa, quấn, đi.
Câu 2: Tìm động từ trong đoạn thơ sau?
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
(Trích Cô giáo lớp em)
Trả lời:
Động từ trong đoạn thơ: Giảng, ngắm, cho.
Câu 3: Phân loại động từ có trong các câu sau?
- Mẹ đang đi chợ Đồng Xuân.
- Cha giận tôi nhiều nhưng không hề mắng tôi.
Trả lời:
- Mẹ đang đi chợ Đồng Xuân => “Đi”: động từ chỉ hoạt động
- Cha giận tôi nhiều nhưng không hề mắng tôi. => “giận”: động từ chỉ trạng thái, “mắng”: động từ chỉ hoạt động.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)
Câu 1: Tìm danh từ và động từ có trong đoạn dưới đây?
Ngoài đồng, lúa đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên đang đào mương. Chỗ kia, các xã viên đang tát nước. Mọi người đang ra sức đánh giặc hạn.
Trả lời:
- Danh từ: đồng, lúa, nước, chỗ, xã viên, mương, người, giặc hạn.
- Động từ: chờ, đào, tát, ra sức, đánh.
Câu 2: Xác định từ loại của các từ: “Quý mến, thích, tính toán” và tìm thêm các từ tương tự?
Trả lời:
- Từ loại của các từ đó là: động từ
- Gợi ý các từ tương tự: suy nghĩ, cảm nhận, thấy, nhìn…