Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời Bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ

Bộ câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Tiếng Việt 5 CTST.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ

BÀI 7: DÁNG HÌNH NGỌN GIÓ

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ NGỮ

I. NHẬN BIẾT (05 CÂU)

Câu 1: Hãy nêu ví dụ về một từ đồng nghĩa với từ "vui vẻ."

Trả lời: 

Một số từ đồng nghĩa với "vui" là: hạnh phúc, phấn khởi, sung sướng.

Câu 2: Tìm một từ trái nghĩa với từ "ngày" trong câu "Ngày mai trời sẽ mưa."

Trả lời: 

Từ trái nghĩa với "ngày" là "đêm."

Câu 3: Từ “cánh” trong câu “Mùa xuân, những cánh én lại bay về” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

Trả lời: 

Câu 4: Trong câu "Cả lớp học bài chăm chỉ, rất nghiêm túc," từ "chăm chỉ" có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời: 

Câu 5: Câu "Mặt trời đỏ ửng lên trên những ngọn núi xa" sử dụng hình ảnh nào để miêu tả?

Trả lời: 

II. KẾT NỐI (05 CÂU)

Câu 1: Xếp các từ sau thành câu theo các cách khác nhau:

a) chim/ trên/ hót/ ríu rít/ cây/ cành.

b) Đồ Sơn/ ở/ rất/ em/ thích/ nghỉ/ hè.

Trả lời: 

a) Trên cành cây, chim hót ríu rít.

b) Em rất thích nghỉ hè ở Đồ Sơn.

Câu 2: Sắp xếp các từ sau thành cặp từ đồng nghĩa: dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay.

Trả lời: 

Các cặp từ đồng nghĩa: 

- Dũng cảm – can đảm

- Phi cơ – tàu bay

- Coi sóc – chăm nom

- Buổi sớm – bình minh

- Phồn thịnh – thịnh vượng

- Giang sơn – sơn hà

- Gián đoạn – đứt quãng

- Nơi – chốn

- Mĩ lệ - tươi đẹp

- Nhát gan – hèn nhát

Câu 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành từng cau dưới đây:

a) Câu văn cần được (gọt giũa, đẽo, gọt, vót, bào) cho trong sáng và súc tích.

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ đắn, đỏ bừng, đỏ hoe, đỏ chói, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rát (hiền hòa, hiều hậu, hiền lành, hiền từ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Trả lời: 

Câu 4: Đọc các nghĩa của từ “biển” và thực hiện yêu cầu

1. Chỉ một diện tích rộng

2. Chỉ vùng biển rộng lớn vào cảnh hoàng hôn.

3. Chỉ phần đại dương ở ven đất liền

a) Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b) Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “biển”.

Trả lời: 

Câu 5: Cho các từ sau: vàng vọt, vàng tươi, vành chanh, vàng khè. Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm: 

a) Những bông hoa cúc ............... đang khoe sắc trong nắng

b) Tường phóng khách được sơn màu ............ rất đẹp

c) Mấy tàu lá đu đủ ............... rụng dưới gốc cây. 

d) Nước da .............. của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Trả lời: 

III. VẬN DỤNG (02 CÂU)

Câu 1: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt.

Trả lời: 

* Nhà

- Nghĩa gốc: Căn nhà của tôi có một khu vườn nhỏ.

- Nghĩa chuyển: Sau bao năm xa quê, tôi rất nhớ nhà và mong ngày trở về.

* Đi 

- Nghĩa gốc: Em đi học mỗi sáng.

- Nghĩa chuyển: Dù có khó khăn, nhưng tôi sẽ đi theo con đường của mình và không bao giờ bỏ cuộc.

* Ngọt

- Nghĩa gốc: Quả táo này rất ngọt, tôi thích ăn nó.

- Nghĩa chuyển: Lời khen của thầy giáo thật sự rất ngọt, khiến tôi cảm thấy vui mừng và tự tin hơn.

Câu 2: Viết đoạn văn tả cảnh quê hương nơi em đang sống, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa (gạch chân dưới từ đồng nghĩa đó)

Trả lời: 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay