Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
BÀI 7: DÁNG HÌNH NGỌN GIÓ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ NGỮ
(15 CÂU)
TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Nghĩa gốc của từ "đầu" có nghĩa là gì?
A. Phần trên cùng của cơ thể người.
B. Bộ phận đầu tiên của một vật.
C. Người lãnh đạo của một tổ chức.
D. Người đứng đầu trong một lớp học.
Câu 2: Nghĩa gốc của từ "chân" có ý nghĩa nào sau đây?
A. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để di chuyển
B. Phần đế của một vật dùng để đứng
C. Phần cuối cùng hoặc thấp nhất của một vật
D. Phần dưới cùng của thực vật.
Câu 3: Nghĩa gốc của từ "mắt" là gì?
A. Cơ quan thị giác của con người và động vật.
B. Phần trung tâm của một cơn bão.
C. Chỗ lồi tròn trên thân cây, nơi sẽ mọc cành.
D. Phần cao nhất của cây cối.
Câu 4: Trong câu "Cô ấy là cánh tay phải của giám đốc", từ "cánh tay phải" có nghĩa bóng là gì?
A. Người thân cận nhất.
B. Người giúp việc quan trọng nhất.
C. Người con trai của giám đốc.
D. Người có sức mạnh nhất.
Câu 5: Trong thành ngữ "Đầu tắt mặt tối", cụm từ này mang nghĩa bóng chỉ điều gì?
A. Trời tối đen như mực.
B. Làm việc vất vả, không có thời gian nghỉ ngơi.
C. Bị ốm nặng, không thể nhìn thấy gì.
D. Gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.
Câu 6: Trong câu "Anh ấy là cái gai trong mắt của nhiều người", cụm từ "cái gai trong mắt" có nghĩa bóng là gì?
A. Một vật gây đau đớn về thể xác.
B. Một người gây khó chịu, bực mình cho người khác.
C. Một vật cản trở tầm nhìn.
D. Một người có tài năng vượt trội.
II. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Hôm nay, bầu trời …. muôn vì sao.
A. Lấp lánh.
B. Rực rỡ.
C. Huyền ảo.
D. Sáng chói.
Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Dòng suối …. chảy qua những tảng đá rêu phong.
A. Nhẹ nhàng.
B. Êm đềm.
C. Cuồn cuộn.
D. Réo rắt.
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Sương sớm …. những ngọn cây trên đỉnh núi, tạo nên một khung cảnh huyền ảo tuyệt đẹp.
A. Ôm ấp.
B. Bao trùm.
C. Che chở.
D. Lởn vởn.
Câu 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Em học tập … để xứng đáng con ngoan, trò giỏi.
A. Chăm chỉ.
B. Cần cù.
C. Chịu khó.
D. Chểnh mảng.
III. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Tiếng cười …. của em bé vang lên trong phòng.
A. trong sáng.
B. trong suốt.
C. trong trẻo.
D. trong vắt.
Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Sau cơn mưa, không khí trở nên …. hơn.
A. trong lành.
B. trong sạch.
C. trong veo.
D. trong trắng.
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Dòng suối …. chảy qua khu rừng yên tĩnh.
A. trong trẻo.
B. trong sáng.
C. trong vắt.
D. trong sạch.
IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau: Đôi mắt cô ấy …. như nước hồ thu.
A. trong sạch.
B. trong veo.
C. trong trắng.
D. trong suốt.
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 7: Luyện tập sử dụng từ ngữ