Giáo án hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Giáo án bài 12: Liên kết cộng hóa trị sách hóa học 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của hóa học 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 10 kết nối bài 12: Liên kết cộng hóa trị

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 12. Liên kết cộng hóa trị

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Trình bày được khái niệm sự hình thành liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
  • Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
  • Trình bày được khái niệm về liên kết cho - nhận.
  • Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion).
  • Phân biệt được các loại liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.
  • Trình bày được khái nhiệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
  1. Năng lực

 - Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng các thuật ngữ hóa học, tên các nguyên tố hóa học trong bài học.
  • Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học: lắp ráp được mô hình một số phân tử có liên kết cộng hóa trị.
  • Năng lực giải quyết vân đề thông qua môn Hóa học: thu thập làm rõ thông tin có liên quan đế vấn đề để trả lời các câu hỏi trong sgk, bài tập luyện tập, bài tập vận dụng.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tư liệu về tính chất của hợp chất cộng hóa trị, sự xen phủ orbital nguyên tử.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở đầu có kiến thức liên quan đến liên kết cộng hóa trị Tạo hứng thú học tập.
  3. b) Nội dung: Giáo viên đưa ra câu hỏi mở đầu, học sinh suy nghĩ trả lời.
  4. c) Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời dự đoán về yếu tố .
  5. d) Tổ chức thực hiện:
    Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra câu hỏi: Nguyên tử hydrogen và chlorine dễ dàng kết hợp để tạo thành phân tử hydrogen chloride (HCl), liên kết trong trường hợp này có gì khác so với liên kết ion trong phân tử sodium chloride (NaCl)?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Để có thể nhận xét một cách chính xác về đáp án cho câu hỏi này, lớp ta cùng đi tìm hiểu về bài 12. Liên kết cộng hóa trị.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

  1. a) Mục tiêu:
  • Trình bày được khái niệm sự hình thành liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
  • Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
  • Trình bày được khái niệm về liên kết cho - nhận.
  • Lắp ráp được mô hình một số phân tử có liên kết cộng hóa trị.
  1. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi, tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị, sự tạo thành các liên kết đơn, đôi, ba, mô hình một số phân tử liên kết cộng hóa trị, đáp án cho phần a, b, c câu hỏi 1 sgk trang 58.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đưa ra 2 nguyên tử phi kim và nhận xét xu hướng tạo thành liên kết giữa chúng:

+ Viết cấu hình electron của 2 nguyên tố này.

+ Xác định số electron hóa trị.

+ Nêu xu hướng nhường nhận electron để tạo cấu hình bền.

+ 2 nguyên tử này liên kết với nhau theo kiểu liên kết nào?

=> Hãy nêu nhận xét về xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị giữa 2 nguyên tử phi kim.

- GV giới thiệu cho HS liên kết cộng hóa trị chia làm 2 loại.

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi giải thích hai nguyên tử Cl hoặc nguyên tử H và Cl liên kết với nhau như thế nào để thỏa mãn quy tắc octet:

+ Nêu số electron hóa trị của các nguyên tử.

+ Nêu xu hướng tạo cặp electron dùng chung.

+ Biểu diễn công thức lewis từ công thức electron bằng cách thay mỗi cặp electron dùng chung bằng một gạch nối.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết công thức electron cho ion NH4+. Hãy chỉ rõ trong phân tử NH3 số electron xung quanh nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết và ion H là một orbital trống. Để thỏa mãn quy tắc octet, xu hướng tạo cặp electron dùng chung phải như thế nào?

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi giải thích trong phân tử O2, CO2, N2, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào để thỏa mãn quy tắc octet:

+ Nêu số electron hóa trị của các nguyên tử.

+ Nêu xu hướng tạo các cặp electron dùng chung.

+ Biểu diễn công thức lewis từ công thức electron bằng cách thay mỗi cặp electron dùng chung bằng một gạch nối.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS dựa vào các phần kiến thức vừa tìm hiểu, hãy nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị.

- GV giới thiệu về liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết cộng hóa trị không phân cực.

 

 

 

 

 

 

- GV đưa ra bộ lắp ráp mô hình và yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 lắp ráp các phân tử CH4, C2H4, C2H2, C2H4OH, CH3COOH.

- Cách tiến hành:

+ Chọn hình cầu có màu sắc đại diện cho nguyên tử C, O, H.

+ Lắp ráp hình cầu và que nối theo mẫu ( Hình 12.8)

-GV yêu cầu HS quan sát mô hình và cho biết số liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết bao trong mỗi phân tử.

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm phần a, b, c câu hỏi 1 sgk trang 58.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tự bầu nhóm trưởng, hoạt động nhóm, hoàn thành nhiệm vụ.

- GV: quan sát và trợ giúp HS, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Đại diện nhóm HS hoặc HS lên bảng trình bày.

- Một số HS khác nhận xét, cho ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

I. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị

- VD: H và Cl

H: 1s1 => có 1 electron hóa trị nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để có cấu hình bền.

Cl: 1s22s22p63s23p5 => có 5 electron hóa trị nên có xu hướng nhận thêm 1 electron để có cấu hình bền.

Khi liên kết với nhau, H và Cl mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo cặp electron dùng chung để thỏa mãn mỗi nguyên tử có 8 electron.

=> Các nguyên tử phi kim hóa trị gần bão hòa có xu hướng nhận thêm electron. Khi 2 nguyên tử phi kim liên kết với nhau, chúng sẽ góp electron để dung chung. Các cặp electron dùng chung tạo ra liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử.

- Liên kết cộng hóa trị chia ra làm 2 loại:

+ Liên kết cộng hóa trị A - B

+ Liên hết cho nhận A→B

1. Sự tạo thành liên kết đơn

a, Phân tử Cl2

- Cl có 7 electron hóa trị; 2 nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử góp 1 electron tạo cặp electron dùng chung để cả 2 đạt cấu hình bền:

Biểu diễn công thức lewis bằng sơ đồ:

b, Phân tử HCl

Cl có 7 electron hóa trị; H có 1 electron hóa trị; H góp 1 electron, Cl góp 1 electron => tạo cặp electron dùng chung để cả 2 đạt cấu hình bền.

Biểu diễn công thức lewis bằng sơ đồ:

c, Phân tử hợp chất có liên kết cho nhận

 

- Trong phân tử NH3, lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen có 5 electron, trong đó có cặp electron chưa liên kết. Ion H+ không có electron nào nên chỉ còn orbital trống.

- Để thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử N đóng góp 1 cặp electron để dùng chung với ion H+ tạo thành phân tử NH4+.

=> Liên kết cho nhận được hình thành.

2. Sự tạo liên kết đôi

- Phân tử O2 : nguyên tử O có 6 electron hóa trị, hai nguyên tử O liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp 2 electron, tạo thành 2 cặp electron dùng chung để thỏa mãn quy tắc octet:

=> Phân tử có 2 cặp electron dùng chung (biểu diễn bằng hai gạch nối), đó là liên kết đôi.

- Phân tử CO2: Nguyên tử C có 4 electron hóa trị, nguyên tử O có 6 electron hóa trị. Hai nguyên tử O, mỗi nguyên tử góp 2 electron, nguyên tử C góp 4 electron tạo thành 4 cặp electron dùng chung để thỏa mãn quy tắc octet:

=> Phân tử có 4 cặp electron dùng chung tạo thành 2 liên kết đôi.

3. Sự tạo thành liên kết ba

- Phân tử N2 : nguyên tử N có 5  electron hóa trị, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử góp 3 electron tạo 3 cặp electron dùng chung để thỏa mãn quy tắc octet:

=> Trong phân tử có 3 cặp electron dùng chung tạo thành liên kết ba.

- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

- Các cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào được gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực (vd: Cl2, O2, N2,…).

 - Các cặp electron dùng chung bị hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.(vd: HCl, HBr,…).

Hoạt động lắp ráp mô hình một số phân tử

- Phân tử CH4 có 4 liên kết đơn:

- Phân tử C2H4 có 4 liên kết đơn và 1 liên kết đôi:

- Phân tử C2H2 có 2 liên kết đơn và 1 liên kết ba:

- Phân tử C2H4OH có 7 liên kết đơn:

 

- Phân tử CH3COOH có 5 liên kết đơn và 1 liên kết đôi:

 

- Trả lời phần a,b,c câu hỏi 1 sgk trang 58

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Hoá học 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử
Giáo án hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 19: Tốc độ phản ứng

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo án hóa học 10 kết nối bài 21: Nhóm halogen

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 4: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 9: Ôn tập chương II

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 18: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Giáo án điện tử hóa học 10 kết nối bài 20: Ôn tập chương 6

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: NGUYÊN TỐ NHÓM HALOGEN

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay