Đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5

File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 18: ÔN TẬP CHƯƠNG 5

I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC

Câu 1: Hoàn thành các nội dung còn thiếu (Trang 89 SGK):

Trả lời:

Chất phản ứng  → Sản phẩm, 

  > 0 (phản ứng thu nhiệt)

  < 0 (phản ứng tỏa nhiệt)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành (ở điều kiện chuẩn);

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) theo năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn):

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosohorus (P):

            P (s, đỏ) → P (s, trắng)             = 17,6 kJ

Điều này chứng tỏ phản ứng:

  1. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.         B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
  2. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.         D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

Trả lời:

Câu đúng: A

Câu 2: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g)             = -283,0 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2:  (CO2(g)) = -393,5 kJ/mol.

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

  1. -110,5 kJ.             B. +110,5 kJ.            C. -141,5 kJ.             D. -221,0 kJ.

Trả lời:

Câu đúng: A

 

Câu 3: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.

Một người bệnh được truyền một chai chứa 500mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là

  1. +397,09 kJ.          B. -397,09 kJ.           C. +416,02 kJ.          D. -416,02 kJ.

Trả lời:

Câu đúng: A

 

Câu 4: Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C-H

C-C

C=C

Eb (kJ/mol)

418

346

612

Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(h) có giá trị là

  1. +103 kJ.              B. -103 kJ.               C. +80 kJ.                D. -80 kJ.

Trả lời:

Câu đúng: C

 

Câu 5: Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.

Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.

Trả lời:

Nhiệt tạo thành chuẩn của khí metane là:

- 395 – 2.285,8 – (-890,3) = -76,3 kJ/mol

 

Câu 6: So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kh cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin (C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:

Trả lời:

  • Số mol C2H5OH là: (mol)
  • Số mol C57H110O6 là: (mol)

Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg tristearin lớn hơn nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg cồn.

 

Câu 7: Biết CH3COCH3 có công thức cấu tạo:

Từ số liệu năng lượng liên kết ở Bảng 12.2, hãy xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):

CH3COCH3(g) + 4O2(g) → 3CO2(g) + 3H2O(g)

Trả lời:

Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy acetone (CH3COCH3):

 

Câu 8: Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ số mol 1:2.

Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên điều kiện tiêu chuẩn.

C3H8 (g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(l)        = -2 220 kJ

C4H10 (g) + 132O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(l)       = -2 874 kJ

Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg?

Trả lời:

Gọi số mol của C3H8 và C4H10 lần lượt là x và y.

Ta có hệ phương trình:

  • x = 0,075 (Kmol) = 75 mol;
  • y = 0, 15 (Kmol) = 150 mol.

Số nhiệt lượng tỏa ra của 12kg khí gas là:

Mỗi ngày nhiệt lượng cần với hiệu suất hấp thụ 80% là: 10000 : 80% = 12500 kJ

Số ngày dùng hết một bình gas của hộ gia đình là: 5976200 : 12500 ≈ 48.

Vậy sau 48 ngày thì sử dụng hết bình gas.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay