Đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen

File đáp án Hóa học 10 kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 21: NHÓM HALOGEN

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Câu 1: Kể tên một số hợp chất phổ biến của halogen trong tự nhiên.

Trả lời:

Muối NaCl, NaF làm thuốc chống sâu răng, AgBr dùng làm tráng phim ảnh, cồn iot dùng để sát trùng…

II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ

Câu 2: Trong tự nhiên, các nguyên tố halogen tồn tại ở dạng hợp chất. Viết công thức một vài hợp chất của halogen thường được dùng trong thực tế.

Trả lời:

NaCl, NaF, AgBr, KI, KIO3, NaClO, …

 

Câu 3: Nguyên tử halogen có thể nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại hoặc góp chung electron với nguyên tử phi kim.

Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl để minh họa.

Trả lời:

  • Phân tử NaCl: nguyên tử Na nhường 1 electron và nguyên tử Cl nhận 1 electron để đạt được cấu hình bền vững.
  • Phân tử HCl: : nguyên tử H nhường 1 electron và nguyên tử Cl nhận 1 electron để đạt được cấu hình bền vững.

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Câu 4: Từ bảng 21.2, nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các halogen và giải thích.

Trả lời:

Xu hướng biến đổi:

- Nhiệt độ nóng chảy: tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

- Nhiệt độ sôi: tăng dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

Ở trạng thái lỏng và rắn, các phân tử halogen tương tác với nhau bằng lực Van der Waals. Vì phân tử halogen không có cực nên tương tác đó phụ thuộc vào tương tác khuếch tán. Năng lượng đó càng lớn khi độ phân cực của của phân tử càng lớn. Vì khả năng bị cực hóa của các phân tử phụ thuộc vào bán kính nguyên tử nên từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng, độ phân cực tăng do đó tương tác khuếch tán tăng làm cho nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng.

IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Câu 5: Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng của sodium và iron với chlorine, dùng mũi tên chỉ rõ sự nhường electron từ chất khử sang chất oxi hóa.

Trả lời:

- Phản ứng:

Chất khử: Na, chất oxi hóa:Cl2.

Na nhường electron sang Cl.

- Phản ứng:

Chất khử: Fe, chất oxi hóa: Cl2

Fe nhường electron sang Cl.

 

Câu 6: Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 L nước sinh hoạt. Tính khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 80 000 m3 nước sinh hoạt.

Trả lời:

  • 00 m3= 80 L.
  • Vậy cần dùng 80.5 = 400 mg Cl2.

 

Câu 7: Khí Cl2 phản ứng với dung dịch sodium hydroxide nóng tạo thành sodium chloride, sodium chlorate và nước.

Lập phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.

Trả lời:

Chất khử: Cl2, chất oxi hóa: Cl2

 

Câu 8: Viết phương trình hóa học minh họa tính oxi hóa giảm dần trong dãy Cl2, Br2, I2.

Trả lời:

 

Câu 9: Khi sản xuất chlorine trong công nghiệp, NaOH và H2 được tạo thành ở cực âm. Còn Cl2 được tạo thành ở cực dương.Tại sao cần sử dụng màng ngăn xốp để ngăn cách hai điện cực?

Trả lời:

  • Nếu không có màng ngăn thì các chất ở cực dương và cực âm sẽ tác dụng với nhau tạo chất khác.
  • Ví dụ: H2+ Cl2 → HCl

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay