Đáp án Hoá học 12 chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

File đáp án Hoá học 12 chân trời sáng tạo Bài 20. Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH

MỞ ĐẦU

Trong dung dịch, hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp đều có màu. Các ion kim loại chuyển tiếp tồn tại trong nước dưới dạng phức chất aqua. Phức chất gồm những thành phần gì? Trong phức chất tồn tại loại liên kết nào? Phức chất có những tính chất và ứng dụng gì?

Hướng dẫn chi tiết:

- Phức chất gồm những thành phần là nguyên tử trung tâm (nhân trung tâm) và phối tử. Trong phức chất, tồn tại liên kết cho – nhận giữa nguyên tử trung tâm và phối tử.

- Phức chất có tính chất là: hầu hết các phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu.

- Ứng dụng:

+ Phức chất có ý nghĩa to lớn trong ngành y học và dược học, phức chất là cơ sở cho việc sản xuất thuốc chữa bệnh.

+ Ứng dụng trong hoá học phân tích để định lượng các ion kim loại.

+ Trong công nghiệp có nhiều phản ứng cần chất xúc tác là phức chất.

1. THÀNH PHẦN VÀ DẠNG HÌNH HỌC CỦA PHỨC CHẤT

Thảo luận 1: Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1

Hướng dẫn chi tiết:

Thành phần của phức chất gồm có nguyên tử trung tâm và phối tử.

Thảo luận 2: Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Ion có dạng tứ diện
  2. b) Ion có dạng vuông phẳng
  3. c) Ion có dạng bát diện

Luyện tập: Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2.

Hướng dẫn chi tiết:

  1. a) Với ion phức chất [Zn(NH3)4]2+, nguyên tử trung tâm: Zn, phối tử: NH3
  2. b) Với ion phức chất [Pt(NH3)4]2+, nguyên tử trung tâm: Pt, phối tử: NH3
  3. c) Với ion phức chất [Co(NH3)6]3+, nguyên tử trung tâm: Co, phối tử: NH3

2. SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Thảo luận 3: Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào?

Hướng dẫn chi tiết:

- Dung dịch CuSO có màu xanh lam.

- Màu của phức chất aqua [Cu(H2O)6]2+ là màu xanh lam.

Thảo luận 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia.

Hướng dẫn chi tiết:

Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hoà tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia là: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

­

3. THÍ NGHIỆM TẠO THÀNH MỘT SỐ PHỨC CHẤT TRONG DUNG DỊCH

Thảo luận 5: Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.

Hướng dẫn chi tiết:

Hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm 1 là: xuất hiện kết tủa màu xanh lam vì NH3 có tính kiềm, phản ứng xảy ra tạo thành kết tủa màu xanh làm. Sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh sẫm.

Phương trình hoá học: CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

Thảo luận 6: Nêu các hiện tượng quan sát được ở Thí nghiệm 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.

Hướng dẫn chi tiết:

Hiện tượng qua sát được ở thí nghiệm 2 là ban đầu từ dung dịch màu xanh, sau phản ứng dung dịch chuyển thành màu vàng.

Phương trình hoá học: [Cu(H2O)6]2+ + 4Cl- → [CuCl4]2- + 6H2O

4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT

Thảo luận 7: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả một số ứng dụng của phức chất.

Hướng dẫn chi tiết:

Vận dụng: Bằng kiến thức đã học, em hãy thiết kế poster trình bày một số ứng dụng của phức chất trong y học, dược học và hoá học

Hướng dẫn chi tiết:

BÀI TẬP

Bài 1: Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?

  1. Ion . B. Hydrogen. C. Cho – nhận.                 D. Kim loại.

Hướng dẫn chi tiết:

Chọn đáp án C vì theo định nghĩa phức chất, trong phức chất, liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận. Liên kết đó được thể hiện ở việc phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Bài 2: Viết công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện.

Hướng dẫn chi tiết:

Vì chúng đều có dạng hình học bát diện nên chúng đều có 6 phối tử, mà đây là phức chất aqua nên phối tử của phức chất là H2O

Công thức hoá học cần tìm là [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)6]3+

Bài 3: Ion [Cu(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng, ion [Cu(H2O)6]2+ có dạng bát diện. Hãy vẽ dạng hình học của chúng.

Hướng dẫn chi tiết:

Dạng hình học của:

- Ion [Cu(NH3)4]2+:

- Ion [Cu(H2O)6]2+:

 
   

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Hóa học 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay