Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 12 chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH
Câu 1: Cho các chất gồm: [Ag(NH3)2]OH, [Ag(NH3)2]+, Na2[CuCl4], [CuCl4]2-, NaF, HNO3, NH3, NH4+, CH3COCH3, CH3COONa.
Trong các chất trên, có bao nhiêu chất có liên kết cộng hóa trị kiểu cho – nhận?
6
Câu 2: Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt. Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô. Mỗi lần đến mô, một phân tử hemoglobin có thể đem đến cho mô tối đa bao nhiêu nguyên tử oxygen?
8
Câu 3: Cho dung dịch NH3 đặc vào dung dịch phức chất [PtCl4]2- thu được phức chất có diện tích +1 là do một số phối tử Cl- trong phức [PtCl4]2- bị thay thế bởi phối tử NH3. Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là bao nhiêu?
3
Câu 4: Phức chất A là phức chất của Pt(II), có cấu trúc vuông phẳng, chứa Pt, NH3 và Cl với % khối lượng lần lượt là 65,00%; 11,33% và 23,67%. Biết phân tử khối của A là 300. Số phối tử NH3 là
2
Câu 5: Cho AgCl có tan trong dung dịch NH3 1M Tính nồng độ phức [Ag(NH3)2]+ tại thời điểm cân bằng? Biết TAgCl = 1,8.10-10, Kb của [Ag(NH3)2]+= 1.108
0,1
Câu 6: Thí nghiệm về sự tạo thành phức chất của Cu2+
Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (1). Cho tiếp 3 giọt dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 10% vào ống nghiệm (1), vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.
Bước 3: Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm (2). Nhỏ từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, vừa nhỏ vừa lắc đều đến khi dung dịch chuyển màu hoàn toàn.
Hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra như sau:
(1) Sau bước 1: Ống nghiệm (1) ban đầu xuất hiện kết tủa xanh.
(2) Sau bước 2: Khi cho từ từ dung dịch NH3 vào thì kết tủa xanh tan dần do tạo thành phức chất có màu xanh lam.
(3) Sau bước 2: Phương trình tạo thành phức chất có màu xanh lam là
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2.
(4) Sau bước 3: Ống nghiệm (2) Dung dịch chuyển từ màu xanh sang xanh lá, cuối cùng là màu vàng.
(5) Sau bước 3: Phương trình tạo thành phức chất có màu xanh lam là
CuSO4 + 4HCl → H2[CuCl4] + H2SO4
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
5
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Lấy ví dụ về phức chất có nguyên tử trung tâm Cr và phối tử NH3.
Trả lời: [Cr(NH3)3]3+.
Câu 2: Nguyên tử nào là trung tâm trong phức chất [PtCl2(NH3)2]?
Trả lời: Pt2+.
Câu 3: Cầu nội của phức chất là gì?
Trả lời: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử trong phức chất.
Câu 4: Lấy ví dụ về phức chất chỉ chứa cầu nội.
Trả lời: [Cr(NH3)3][CrCl6].
Câu 5: Quá trình tạo phức chất aqua diễn ra như thế nào trong dung dịch?
Trả lời: Cation kim loại kết hợp với phân tử nước để tạo thành phức chất.
Câu 6: Phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Lấy ví dụ về phản ứng thay thế phối tử trong dung dịch.
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Phức chất có thể có bao nhiêu dạng hình học?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Các phối tử trong phức chất được sắp xếp như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Khi thêm dung dịch HCl vào CuSO4, dung dịch sẽ chuyển sang màu gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Liên kết cho - nhận trong phức chất được hình thành như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Liên kết trong phức chất [Co(OH)4]2- được hình thành như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Phức chất aqua là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Phức chất aqua thường có bao nhiêu phối tử là H2O?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Phức chất của kim loại nào được sử dụng làm thuốc chữa bệnh?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Vitamin B12 là phức chất của nguyên tố nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Có bao nhiêu phối tử trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5]?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: xác định dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3−.
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Có bao nhiêu phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Nguyên tử trung tâm trong phức chất có vai trò gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Nguyên tử nào là trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Xác định công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện.
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết s với phối tử Cl−?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch có tác dụng gì trong phân tích hóa học?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------