Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Giáo án Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 20. SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHỨC CHẤT CỦA ION KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP TRONG DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
Thành phần và dạng hình học của phức chất.
Sự hình thành phức chất trong dung dịch.
Thí nghiệm tạo thành một số phức chất trong dung dịch.
Một số ứng dụng của phức chất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phức chất và sự hình thành phức chất.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về phức chất; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần, đặc điểm liên kết, dạng hình học của phức chất; Nhận biết được sự hình thành, mô tả được sự thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thu thập thông tin về các phức chất trong tự nhiên và trong cuộc sống để tìm hiểu vai trò và ứng dụng của chúng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được thành phần, dạng hình học, dấu hiệu hình thành phức chất trong dung dịch; Thực hiện được một số thí nghiệm tạo ra phức chất trong dung dịch; Vận dụng khái niệm về phức chất để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Yêu quý thiên nhiên và sử dụng hợp lí các sản phẩm chứa phức chất.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Dụng cụ và hóa chất cho thí nghiệm phản ứng tạo thành cation [Cu(NH3)4]2+ và anion [CuCl4]2-.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, từ đó tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng, từ đó xác định được từ khóa.
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 1: Đường đi của ánh sáng trong chân không.
Câu 2: Tên một loại liên kết hóa học.
Câu 3: Tương tác hình thành giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 4: Tên loại hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc.
Câu 5: Tên gọi chung cho các loại hạt không trung hòa về điện
Câu 6: Con người thường muốn đặt mình ở vị trí nào để nhận được sự quan tâm tối đa từ người khác?
Câu 7: Tên kim loại dẫn điện tốt nhất.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời các HS trả lời câu hỏi:
1 |
|
|
| T | H | A | N | G |
|
|
2 |
| C | H | O | N | H | A | N |
|
|
3 |
|
|
| L | I | E | N | K | E | T |
4 |
|
| A | L | D | E | H | Y | D | E |
5 |
| D | I | E | N | T | I | C | H |
|
6 | T | R | U | N | G | T | A | M |
|
|
7 |
|
|
| S | I | L | V | E | R |
|
Câu 1: Thẳng.
Câu 2: Cho nhận.
Câu 3: Liên kết.
Câu 4: Aldehyde.
Câu 5: Điện tích.
Câu 6: Trung tâm.
Câu 7: Silver.
Từ khóa: Tollens.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Tollens là một phức chất được dùng làm thuốc thử để phân biệt aldehyde và ketone. Vậy, phức chất là gì? Phức chất được hình thành như thế nào? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 20 – Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu thành phần và dạng hình học của phức chất
a. Mục tiêu: HS trình bày được thành phần, đặc điểm liên kết trong phức chất; nêu được dạng hình học phổ biến của phức chất: tứ diện, vuông phẳng và bát diện.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần và dạng hình học của phức chất.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành phần của phức chất | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu Thảo luận 1 SGK trang 116: Hãy cho biết thành phần của phức chất được thể hiện trong Hình 20.1. - GV mở rộng thêm nội dung về khái niệm “cầu nội”, “cầu ngoại” và một số phức chất không có cầu ngoại: + Nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử tạo thành cầu nội của phức chất. Cầu nội của phức chất thường được biểu diễn trong dấu móc vuông ([ ]) và quyết định tính chất của phức chất. + Ngoài cầu nội, phức chất thường có cầu ngoại (nhằm trung hòa điện tích với cầu nội). + Có một số phức chất chỉ chứa cầu nội như [Cr(NH3)6][CrCl6] hoặc [PtCl2(NH3)2]. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu Thảo luận 1: Thành phần của phức chất (phần trong dấu [ ]) gồm nguyên tử trung tâm và phối tử. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết cho – nhận. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Thành phần và dạng hình học của phức chất Thành phần của phức chất - Trong thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử. - Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận. - Ví dụ: + Phức chất [Cr(NH3)6]3+ có nguyên tử trung tâm là Cr3+ và phối tử NH3. + Phức chất [PtCl2(NH3)2] có nguyên tử trung tâm là Pt2+, phối tử là NH3 và ion Cl-. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu dạng hình học của phức chất | |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu Thảo luận 2 SGK trang 116: Quan sát Hình 20.2, cho biết dạng hình học của mỗi ion phức chất. - GV mở rộng thêm nội dung về khái niệm “cầu nội”, “cầu ngoại” và một số phức chất không có cầu ngoại: + Nguyên tử trung tâm liên kết với các phối tử tạo thành cầu nội của phức chất. Cầu nội của phức chất thường được biểu diễn trong dấu móc vuông ([ ]) và quyết định tính chất của phức chất. + Ngoài cầu nội, phức chất thường có cầu ngoại (nhằm trung hòa điện tích với cầu nội). + Có một số phức chất chỉ chứa cầu nội như [Cr(NH3)6][CrCl6] hoặc [PtCl2(NH3)2]. - GV cho HS làm câu Luyện tập SGK trang 116: Hãy cho biết nguyên tử trung tâm và phối tử trong các ion phức ở Hình 20.2. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu Thảo luận 2 SGK trang 116: Dạng hình học của các ion phức chất ở Hình 20.2 là: + Ion phức [Zn(NH3)4]2+ có dạng tứ diện. + Ion phức [Pt(NH3)4]2+ có dạng vuông phẳng. + Ion phức [Co(NH3)6]3+ có dạng bát diện. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu Luyện tập SGK trang 116: + Ion phức [Zn(NH3)4]2+: Nguyên tử trung tâm là Zn2+, còn phối tử là NH3. + Ion phức [Pt(NH3)4]2+: Nguyên tử trung tâm là Pt2+, còn phối tử là NH3. + Ion phức [Co(NH3)6]3+: Nguyên tử trung tâm là Co3+, còn phối tử là NH3. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | Dạng hình học của phức chất Phức chất có các dạng hình học khác nhau, phổ biến là dạng tứ diện, vuông phẳng và bát diện. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự hình thành phức chất trong dung dịch
a. Mục tiêu: HS trình bày được sự hình thành phức chất aqua trong dung dịch của các ion nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; một số dấu hiệu tạo ra phức chất trong dung dịch của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất; sự thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch.
b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS tìm hiểu thông tin được trình bày trong SGK và thực hiện các nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự tạo thành phức chất aqua trong dung dịch; một số dấu hiệu tạo ra phức chất trong dung dịch; phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sự tạo thành phức chất aqua trong dung dịch | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 111 và cho biết: Hãy cho biết dạng tồn tại của cation kim loại trong dung dịch. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu Thảo luận 3 SGK trang 117: 3. Quan sát Hình 20.3, hãy cho biết màu sắc của dung dịch CuSO4. Màu sắc đó là của phức chất aqua nào? - GV cho HS tham khảo thêm sơ đồ mất nước và liên kết trong tinh thể của muối CuSO4.5H2O: ![]() Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS nêu dạng tồn tại của cation kim loại trong dung dịch. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thực hiện câu Thảo luận 3 SGK trang 117: + Ở dạng khan (a), CuSO4 có màu trắng. + Ở dạng tinh thể, CuSO4.5H2O có màu xanh dương. + Khi hòa tan vào nước, các tinh thể CuSO4.5H2O sẽ bị phân li, tạo thành các tiểu phân Cu2+(aq) và - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Sự hình thành phức chất trong dung dịch Sự tạo thành phức chất aqua trong dung dịch Trong dung dịch, cation kim loại chuyển tiếp tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(H2O)6]n+. |
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu một số dấu hiệu tạo ra phức chất trong dung dịch | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 117, thảo luận nhóm đôi hoàn thành câu Thảo luận 4: 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi hòa tan kết tủa Cu(OH)2 bằng dung dịch ammonia. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thực hiện câu Thảo luận 4 SGK trang 117: Phương trình hóa học của phản ứng: Cu(OH)2(s) + 4NH3(aq) - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. | Một số dấu hiệu tạo ra phức chất trong dung dịch Dựa vào hiện tượng thay đổi màu sắc, kết tủa bị hòa tan, sự xuất hiện kết tủa,… có thể dự đoán phức chất đã được tạo thành. |
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch | |
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, Ví dụ 2 SGK trang 117, thực hiện nhiệm vụ: Hãy mô tả sự thay thế phối tử H2O (aqua) bằng phối tử OH- (hydroxo) trong cầu nội của phức chất. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong bài, suy nghĩ thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ: Phương trình hóa học của phản ứng: [Cr(H2O)6]3+(aq) (dung dịch màu xanh lá) + 3OH-(aq) [Cr(H2O)3(OH)3](s) (kết tủa màu xanh tối) + 3OH-(aq) - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, rút ra kết luận: Trong dung dịch, các ion kim loại tồn tại dưới dạng phức chất aqua, các phối tử H2O có thể bị thay thế bởi các phối tử khác, ví dụ như OH-, NH3. - GV chuyển sang nội dung tiếp theo. | Phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch Trong dung dịch có thể xảy ra phản ứng thay thế phối tử của phức chất. |
Hoạt động 3: Thực hiện thí nghiệm tạo thành phức chất trong dung dịch
a. Mục tiêu: HS thực hiện được một số thí nghiệm tạo thành phức chất trong dung dịch.
b. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hiện một số thí nghiệm tạo thành phức chất trong dung dịch.
c. Sản phẩm: Kết quả thực hiện một số thí nghiệm tạo thành phức chất trong dung dịch của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo