Đáp án Hóa học 9 cánh diều Bài 22: nguồn nhiên liệu
File đáp án Hóa học 9 cánh diều Bài 22: nguồn nhiên liệu. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án hoá học 9 cánh diều
BÀI 22: NGUỒN NHIÊN LIỆU
Mở đầu: Quan sát hình 22.1 và cho biết trong đó có những loại nhiên liệu nào đã được sử dụng. Loại nhiên liệu nào được tạo ra từ dầu mỏ?
Hướng dẫn chi tiết:
- Các loại nhiên liệu đã được sử dụng là: than, dầu, khí gas
- Loại nhiên liệu được tạo ra từ dầu mỏ: dầu, khí gas
I. DẦU MỎ
Câu 1: Nếu trạng thái, màu sắc và khả năng tan trong nước của dầu mỏ.
Hướng dẫn chi tiết:
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, thường có màu nâu sẫm, không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Câu 2: Khi khai thác và vận chuyển dầu mỏ phải áp dụng nhiều biện pháp để dầu không tràn ra biển. Giải thích ý nghĩa
Hướng dẫn chi tiết:
- Vì dầu mỏ là chất lỏng, sánh, thường có màu nâu sẫm, không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên khi dầu tràn ra biển sẽ gây ra nhiều hậu quả khôn lường:
- Lượng dầu tràn lan trên mặt nước tạo thành một lớp bề mặt màu đen hoặc nâu ngăn cản sự truyền ánh sáng, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và tiêu diệt các sinh vật phù du.
- Lớp dầu ngăn cản sự trao đổi khí giữa nước và không khí làm lượng oxyen trong nước không đủ, dẫn đến tình trạng sinh vật biển chết hàng loạt.
- Gây ô nhiễm môi trường biển.
- Lượng dầu sẽ ngấm vào mang, cơ quan hô hấp của loài cá dẫn đến chết vì ngạt thở; khi bị dính dầu chim trời không thể bay do lông bị ướt hoặc không điều hòa được thân nhiệt,…
- Nếu bất kỳ loài động vật nào ăn phải dầu này có thể gây ngộ độc trong toàn bộ chuỗi thức ăn, gây tổn hại đến hệ sinh thái biển.
Câu 3: Dầu mỏ được khai thác như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Khai thác dầu mỏ và khí mỏ dầu gồm nhiều giai đoạn:
- Khoan, thu dầu và khí: Ở giai đoạn này, người ta khoan và đặt ống dẫn xuống tới lớp dầu lỏng (còn gọi là giếng dầu). Ở giai đoạn đầu, do áp suất trong dầu mỏ cao lên dầu thường theo ống tự phun lên. Sau một thời gian, khi áp suất trong mỏ dầu giảm đi, phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên.
- Loại bỏ tạp chất để thu được dầu thô, vận chuyển đến nhà máy lọc dầu (bằng ống dẫn hoặc tàu chở dầu).
- Tại nhà máy lọc dầu, dầu thô được xử lí chủ yếu bằng phương pháp chưng cất để thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau ở các khoảng nhiệt độ khác nhau. Sau đó, dầu và khí sẽ được vận chuyển đến cơ sở sử dụng với các mục đích khác nhau.
Câu 4: Nêu tên một số mỏ dầu đã và đang được khai thác ở nước ta.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số mỏ dầu đang được khai thác ở nước ta: Mỏ Bạch Hổ; cụm mỏ Sư tử Đen, Sư tử Vàng, Sư tử Trắng và Sư tử Nâu; mỏ Tê Giác Trắng; mỏ Lan Tây – Rồng Đôi Tây.
Câu 5: Nêu tên một số sản phẩm được tách ra khi chưng cất và chuyển hóa từ dầu mỏ.
Hướng dẫn chi tiết:
Một số sản phẩm được tách ra khi chưng cất và chuyển hóa từ dầu mỏ như: khí hóa lỏng, dầu nhẹ, naphtha nhẹ, xăng, dầu hỏa, dầu diesel, dầu bôi trơn, sáp paraffin, nhựa đường...
II. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ DẦU
Câu 1: Một loại khí thiên nhiên gồm CH4, C2H6 với tỷ lệ phần trăm về thể tích tương ứng là 95% và 5%.
a)Tính khối lượng của 1 mol khí thiên nhiên nêu trên.
b)Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 167 gam khí thiên nhiên trên. Biết rằng, lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 và 1 mol C2H6 lần lượt là 890kJ và 1561kJ.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Khối lượng mol của CH4 và C2H6 là 16g/mol và 30g/mol.
® M trung bình = 16,7g/mol ® Khối lương của 1 mol khí thiên nhiên là 16,7g
- b) Số mol của CH4 và C2H6 có trong 167g khí thiên nhiên là 9.4375mol và 0.2783mol ® Q = ( 890 x 9,4375 ) + ( 1561 x 0,2783) kJ = 886,6093kJ
Câu 2: Nhiên liệu là gì? Cho ví dụ về một số loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.
Hướng dẫn chi tiết:
Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Ví dụ:
- Nhiên liệu rắn: Than, gỗ, củi..
- Nhiên liệu lỏng: dầu hỏa, dầu diesel, xăng..
- Nhiên liệu khí: gas, khí hydrogen...
Câu 3: Trong ba loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí, loại nhiên liệu nào dễ đốt cháy hoàn toàn nhất?
Hướng dẫn chi tiết:
Khí dễ đốt cháy hoàn toàn nhất
Vận dụng: Giải thích ý nghĩa của các việc làm sau:
- a) Xăng dầu được phun vào động cơ dưới dạng hạt rất nhỏ cùng với không khí.
- b) Trong các nhà máy nhiệt điện, than được nghiền nhỏ và thổi cùng với không khí vào trong buồng đốt để đốt.
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu với không khí, tạo điều kiện cho sự hòa trộn và phản ứng cháy tốt hơn.
- b) Tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu với không khí, tạo điều kiện cho sự hòa trộn và phản ứng cháy tốt hơn. Quá trình đốt than có thể được kiểm soát để giảm thiểu khí thải.
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 22: Nguồn nhiên liệu