Đáp án Hóa học 9 cánh diều Bài 24: acetic acid
File đáp án Hóa học 9 cánh diều Bài 24: acetic acid. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án hoá học 9 cánh diều
BÀI 24: ACETIC ACID
Mở đầu: Quan sát hình 24.1, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra. Có hiện tượng trên là do trong giấm ăn có acetic acid. Vậy acetic acid có cấu tạo như thế nào và có những tính chất gì?
Hướng dẫn chi tiết:
- Acetic acid là chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
- Công thức cấu tạo thu gọn của acetic acid là CH3-COOH
- Acetic acid có các tính chất chung của acid, có phản ứng tạo ra ester và phản ứng cháy.
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Câu 1: Chỉ ra những chất có đặc điểm cấu tạo tương tự cấu tạo của acetic acid trong các chất sau:
Hướng dẫn chi tiết:
Những chất có đặc điểm cấu tạo tương tự cấu tạo của acetic acid là ý a) và ý d)
Câu 2: Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 2mL acetic acid cho vào ống nghiệm. Quan sát và nêu trạng thái, màu sắc của acetic acid.
Hướng dẫn chi tiết:
- Trạng thái: chất lỏng
- Màu sắc: trong suốt và có thể nhìn thấy qua được.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Câu 1: Trong thí nghiệm 1, sự thay đổi màu của giấy quỳ tím chứng tỏ điều gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ chứng tỏ tính axit.
Câu 2: Trong thí nghiệm 1, những dấu hiệu nào chứng tỏ acetic acid đã phản ứng với NaOH? Chất khí nào thoát ra khi cho dung dịch acetic acid vào đá vôi?
Hướng dẫn chi tiết:
- Khi NaOH tác dụng với acetic acid, dung dịch sẽ chueyern từ axit sang trạng thái trung tính hoặc bazo
- Khi dung dịch trở nên bazo, phenolphthalein sẽ chuyển từ màu không màu hoặc màu nhạt sang màu hồng.
- Khi cho dung dịch acetic acid vào đá vôi thì chất khí CO2 sẽ thoát ra.
Câu 3: Viết phường trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho acetic acid tác dụng với Cu(OH)2, MgO,Fe.
Hướng dẫn chi tiết:
2CH3COOH + Cu(OH)2 ® Cu(CH3COO)2 + 2H2O
2CH3COOH + MgO ® Mg(CH3COO)2 + H2O
2CH3COOH + 2Fe ® 2CH3COOFe + H2O + CO2
Câu 4: chọn các chất thích hợp để điền vào dấu ? và hoàn thành các phương trình hóa học sau
- a) ? + Na2CO3 ® CH3COONa + ? + ?
- b) CH3COOH + ? ® (CH3COO)2Mg + H2
Hướng dẫn chi tiết:
- a) CH3COOH + Na2CO3 ® CH3COONa + H2O + CO2
- b) CH3COOH + Mg(OH)2 ® (CH3COO)2Mg + H2
Vận dụng: Cặn trong ấm đun nước có thành phần chính là CaCO3(hình 24.3). Có thể làm sạch cặn bằng giấm ăn. Giải thích cách làm trên, phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn chi tiết:
- Cặn trong ấm đun nước thường là CaCO3 được hình thành khi nước chứa canxi và carbonate. Các chất này thường xuất hiện trong nước cứng. Giấm ăn, một dung dịch CH3COOH, có khả năng phản ứng với cacbonat canxi để tạo ra muối (Ca(CH3COO)2), nước, và CO2 dưới dạng khí.
- Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2CH3COOH ® Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
Vận dụng: Trên chai đựng acetic acid đặc có các ký hiệu:
Nêu ý nghĩa của các ký hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ acetic acid đặc ?
Hướng dẫn chi tiết:
Cảnh báo ăn mòn và cảnh báo oxy hóa. Khi sử dụng và lưu trữ acetic acid đặc, cần tuân thủ các biện pháp an toàn sau:
- Sử dụng trong môi trường thông thoáng và đeo đồ bảo hộ để bảo vệ mắt và da
- Tránh hít phải hơi axit và tiếp xúc trực tiếp với da và mắt
- Lưu trữ axit axetic trong bình kín đậy chặt, ở nhiệt độ phòng và tránh xa nguồn nhiệt độ cao
- Phân biệt vị trí lưu trữ và tránh tiếp xúc với các chất có tính oxy hóa mạnh
III. ĐIỀU CHẾ ACETIC ACID
Vận dụng: Khi lên men dung dịch ethylic alcolhol để sản xuất acetic acid trong ông nghiệp, người ta liên tục sục không khi vào dung dịch. Giải thích ý nghĩa của việc làm trên.
Hướng dẫn chi tiết:
Ý nghĩa: Cung cấp oxygen hòa tan trong nước cho vi khuẩn “Acetobacter” để lên men dung dịch ethylic alcohol.
IV. ỨNG DỤNG CỦA ACETIC ACID
Câu 1: Dựa vào hình 24.6 nêu một số ứng dụng của acetic acid
Hướng dẫn chi tiết:
Ứng dụng: Sản xuất giấm ăn, dược phẩm, keo dán, sơn, chất dẻo.
=> Giáo án KHTN 9 Cánh diều bài 24: Acetic acid