Đáp án Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Bài 27: Băng tan
File đáp án Tiếng Việt 4 kết nối tri thức Bài 27: Băng tan. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức
BÀI 27: BĂNG TAN
PHẦN ĐỌC
Khởi động: Kể tên một số hiện tượng thiên tai và cho biết hậu quả của chúng.
Trả lời:
* Một số loại thiên tai:
- Bão : là một trong những thiên tai chủ yếu và nguy hiểm ở Việt Nam; thường gặp lúc triều cường, nước biển dâng cao, kèm theo mưa lớn kéo dài gây lũ lụt.
- Lũ quét : thường xảy ra ở vùng đồi núi, nơi có độ dốc lớn, cường độ mưa lớn mà đường thoát nước bất lợi. Cũng có thể xảy ra do vỡ hồ chứa nhỏ, sạt lở đất lấp dòng chảy. Lũ quét gây thiệt hai nặng về người và của.
- Lũ bùn đá : là một loại hình lũ quét sườn đặc biệt với dòng nước có lượng vật chất đậm đặc bùn đá và động năng lớn. Lũ bùn đá phát sinh từ thượng nguồn các suối nhỏ, nơi đất đá bị trượt lở mạnh và tuôn chảy ra các cửa suối. Theo phân loại truyền thống, chỉ khi mật độ đất đá trong dòng nước lớn hơn 60%, mới gọi là lũ bùn đá.
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng băng tan?
Trả lời:
- Băng tan là do nhiệt độ trung bình của trái đất tăng. Sự nóng lên toàn cầu diễn ra do một lượng khí metan bị thải ra quá mức cho phép từ Bắc cực và các vùng lân cận. Hiện tượng núi lửa phun trào cũng tác động đến việc tan các tảng băng ở 2 cực do hàng tấn tro bụi bị bay vào không khí.
Câu 2: Nêu những hậu quả do băng tan gây ra đối với:
- Cuộc sống của con người
- Môi trường sống của động vật
Trả lời:
- Cuộc sống của con người: các vùng đất ven biển bị nhiễm mặn, nước ngọt ít hơn, các đảo và quần đảo có thể bị nhấn chìm, nhiều người có thể bị mất đất, mất nhà.
- Môi trường sống của động vật: nhiều loại động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Câu 3: Chỉ ra nội dung mỗi phần trong bài Băng tan.
- Phần đầu
- Phần chính
- Phần cuối
Trả lời:
- Phần đầu: nguyên nhân băng tan
- Phần chính: ảnh hưởng băng tan đến con người và động vật
- Phần cuối: giải pháp ngừa băng tan
Câu 4: Bài đọc giúp em có thêm những hiểu biết gì?
Trả lời:
Bài đọc giúp em hiểu được các mặt của băng tan, nguyên nhân mà băng tan và ảnh hưởng của băng đến tự nhiên và con người ra sao.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1: Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.
kì tài, chu kì, kì diệu, thời kì, kì ảo, kì quan, kì tích, định kì, kì vĩ
a, Kì có nghĩa là "lạ"
b, Kì có nghĩa là " thời hạn"
Trả lời:
a, Kì có nghĩa là "lạ": kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ
b, Kì có nghĩa là " thời hạn": chu kì, thời kì, định kì
Câu 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.
a, Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những ..... thiên nhiên mới của thế giới.
b, Chính phục được ngọn núi E-vơ-rét là một ..... của đoàn thám hiểm
c, Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng ...... Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d, Ở .... tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật.
Trả lời:
a, Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.
b, Chính phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm
c, Người Ai Câp cổ đại là những công nhân xây dựng kì diệu. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.
d, Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn băt động vật.
Câu 3: Tìm từ ngữ phù hợp thay cho ....... để câu văn đúng và hay
a, Ruộng bậc thang là ..... lao động của những người nông dân ở vùng Tây Bắc
thành công
thành tích
thành quả
b, Vào năm 1990. một người dân Quảng Bình đã ..... hang Sơn Đoòng
trông thấy
tìm kiếm
phát hiện ra
c, Các vận động viên khuyết tật đã nêu cao ... vượt lên số phận.
quyết tâm
dũng cảm
kiên trì
Trả lời:
a, thành quả
b, phát hiện ra
c, quyết tâm
VIẾT
Câu 1: Chuẩn bị
a, Chọn câu chuyện, đọc hoặc nhớ lại đoạn kết của câu chuyện
b, Dự kiến cách kết thúc khác cho câu chuyện
Trả lời:
- Câu chuyện " Vệt phấn trên mặt bàn": Cảnh bạn Thi Ca trở lại lớp khi đã được chữa lành cánh tay phải.
- Câu chuyện " Bài học quý": tưởng tượng sự thay đổi cách đối xử với bạn bè của chim sẻ từ sau khi nhận được bài học quý
- Câu chuyện " Đôi cánh của ngựa trắng" Tưởng tượng về sự khôn lớn, trưởng thành của ngựa trắng sau chuyến đi xa cùng đại bàng.
Câu 2: Viết
- Bám sát vào phần chuẩn bị để viết đoạn kết khác
- Chú ý tính hợp lý trong các chi tiết tưởng tượng
Trả lời:
Sau khi chữa lành vết thương, Thi Ca trở lại lớp học. Lần này các bạn vui mừng chào đón Thi Ca trở về và Minh cũng vậy. Sau khi nhận ra lỗi lầm của Minh, Minh đã vui mừng chào đón và nói lời xin lỗi với Thi Ca. Minh được Thi Ca bỏ qua và cả hai đã trở thành bạn tốt, cùng nhau học tập và chơi đùa vui vẻ.
Câu 3: Nghe thầy cô nhận xét và chỉnh sửa bài làm theo hướng dẫn.
- Tự chữa lỗi trong bài theo yêu cầu của thầy cô.
- Viết lại một số câu trong bài cho hay hơn.
Trả lời:
Học sinh nghe lời nhận xét của thầy cô và sửa lại bài của mình.
=> Giáo án Tiếng Việt 4 kết nối Bài 27: Băng tan