Đáp án Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
File đáp án Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 6 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
- ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Bài 1: Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào trồng cây xanh bảo vệ môi trường mỗi em trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được hát là số học sinh đã tham gia
- Em hãy viết công thức tính c theo h.
- Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10 x và c = 4 h.
Đáp án:
- a) c = 4h
- b) Cả hai công thức đều thể hiện mối quan hệ giữa y với x và mối quan hệ giữa c với h là:
Mỗi giá trị của x cho một giá trị của y, y thì bằng x nhân một hệ số k = 10.
Mỗi giá trị của h cho một giá trị của c, y thì bằng x nhân một hệ số k = 4.
Bài 2: Cho hai đại lượng f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x. Hãy cho biết đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng f hay không? Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?
- b) Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m.
Đáp án:
- Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng f. Hệ số tỉ lệ là 5.
- P tỉ lệ thuận với m theo hệ số 9,8 nên có: P = 9,8m.
Bài 3: Cho biết khối lượng mỗi mét khối của một số kim loại như sau:
đồng: 8900 kg; vàng 19300 kg; bạc 10 500 kg.
Hãy viết công thức tính khối lượng m kilôgam theo thể tích V (m3) của mỗi kim loại và cho biết m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.
Đáp án:
+ Đồng: m = 8900V, m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 8900.
+ Vàng: m = 19300V, m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 19300.
+ Bạc: m = 10 500V, m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 10 500.
- DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Bài 1: Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:
- a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x.
- b) Tính giá trị tương ứng chưa biết của Y so sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x
- c) So sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x...
Đáp án:
- a) Ta có:
Suy ra: Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 5.
- b)
- c) Ta có:
Bài 2: Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng m và n có tỉ lệ thuận với nhau hay không.
Đáp án:
- Hai đại lượng m và n không tỉ lệ thuận với nhau.
Vì .
- Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau.
Vì .
- MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Bài 1: Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.
Đáp án:
Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:
a = 4. (-3) = -12; b = (-18): (-3) = 6.
Bài 2: Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Đáp án:
Gọi số sách quyên góp của lớp 7A và 7B lần lượt là a và b ().
Theo đề bài có: và b - a = 8.
a = 32. 2 = 64; b = 36. 2 = 72.
Vậy số sách lớp 7A quyên góp là: 64 quyển, số sách lớp 7B quyên góp là: 72 quyển.
BÀI TẬP
Bài 1: Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 2 thì b = 18.
- Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.
- Tính giá trị của b khi a = 5.
Đáp án:
- a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k, nên a = k.b
Suy ra: .
- b) Theo a, ta có:
b = 9. a = 9. 5 = 45.
Bài 2: Hai cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau biết biết rằng khi x = 7 thì y = 21.
- Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x.
- Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y.
Đáp án:
- a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 21: 7 = 3.
Vậy ta có: y = 3. x
- b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: .
Vậy ta có: .
Bài 3: Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Hãy viết công thức tính m theo n và tính các giá trị cho biết trong bảng sau:
Đáp án:
Vì n = 1, m = -5, mà m và n là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: hệ số tỉ lệ của m đối với n là: k = (-5): 1 = -5
Từ đó ta có mối liên hệ: m = -5.n
n |
-2 |
-1 |
0 |
1 |
2 |
m |
10 |
5 |
0 |
-5 |
-10 |
Bài 4: Cho biết hai đại lượng S và t tỉ lệ thuận với nhau:
- a) Tính các giá trị chưa biết trong bảng trên
- b) Viết câu công thức tính t theo S.
Đáp án:
- a)
S |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
t |
-3 |
-6 |
-9 |
-12 |
-15 |
- b) Hệ số tỉ lệ của t đối với S là: k = (-3) : 1 = -3
Vậy ta có: t = (-3).S
Bài 5: Trong các trường hợp sau hãy kiểm tra xem đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y hay không.
Đáp án:
- a) Ta có: nên x và y tỉ lệ thuận với nhau.
- b) Ta có: nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
Bài 6: Hai chiếc nhẫn bằng kim loại đồng chất có thể tích là 3 cm3 và 2 cm3 mỗi chiếc nặng bao nhiêu gam biết rằng hai chiếc nhẫn nặng 96,5 g? (Cho biết khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.)
Đáp án:
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. ().
Theo đề bài ta có: khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau nên: , lại có: a + b = 96,5.
a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6.
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g.
Bài 7: Bốn cuộn dây điện có cùng cùng cùng loại có tổng khối lượng là 26 kg.
- a) Tính khối lượng từng cuộn biết cuộn thứ nhất nặng bằng...cuộn thứ hai, bằng...cuộn thứ ba và bằng...cuộn thứ tư.
- b) Biết cuộn thứ nhất dài 100 m. Hãy tính xem một mét dây điện nặng bao nhiêu gam.
Đáp án:
- a) Gọi khối lượng cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c, d. (a, b, c, d > 0).
Theo đề bài có: a = b = c = d
a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12
Vậy khối lượng các cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là: 2 kg; 4kg; 8 kg và 12 kg.
- b) Cuộn dây thứ nhất nặng 2 kg tương ứng dài 100m. Nên một mét dây điện nặng: 2: 100 = 0,02 kg = 20 g.
Bài 8: Một tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với 3, 4, 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.
Đáp án:
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: a, b, c. ().
Theo đề bài có: a + b + c = 60 và .
.
a = 5. 3 =15; b = 5.4 = 20; c = 5.5 = 25.
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm, 20 cm, 25 cm.
Bài 9: Tiến, Hùng và Mạnh cùng đi câu cá dịp hè. Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con và Mạnh câu được 10 con. Số tiền bán cá thu được tổng cộng là 180 nghìn đồng. Hỏi nếu đem số tiền chia cho các bạn theo tỉ lệ với số con cá từng người câu được thì mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền ?
Đáp án:
Gọi số tiền các bạn Tiến, Hùng và Mạnh nhận được lần lượt là: x, y, z (nghìn đồng, x, y, z < 180).
Vì Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con và Mạnh câu được 10 con; số tiền chia cho các bạn tỉ lệ với số con cá từng người câu và tổng số tiền bán cá thu được tổng cộng 180 nghìn đồng và x + y + z = 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x = 6.12 = 72 ; y = 6. 8 = 48; z = 6.10 = 60
Vậy số tiền các bạn Tiến, Hùng và Mạnh nhận được lần lượt là: 72 nghìn đồng, 48 nghìn đồng và 60 nghìn đồng.
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận (4 tiết)