Nội dung chính Toán 7 Chân trời sáng tạo bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
Hệ thống kiến thức trọng tâm bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận sách Toán 7 Chân trời sáng tạo. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
HĐKP1:
- a) c = 4h
- b) Cả hai công thức đều thể hiện mối quan hệ giữa y với x và mối quan hệ giữa c với h là:
Mỗi giá trị của x cho một giá trị của y, y thì bằng x nhân một hệ số k = 10.
Mỗi giá trị của h cho một giá trị của c, y thì bằng x nhân một hệ số k = 4.
Kết luận:
Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nếu y liên hệ với x theo công thức y = kx.
Thực hành 1:
- Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng f. Hệ số tỉ lệ là 5.
- P tỉ lệ thuận với m theo hệ số 9,8 nên có: P = 9,8m.
Vận dụng 1:
+ Đồng: m = 8900V, m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 8900.
+ Vàng: m = 19300V, m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 19300.
+ Bạc: m = 10 500V, m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 10 500.
TÍNH CHẤT CỦA ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
HĐKP2:
- a) Ta có: y1x1=51=5
Suy ra: Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 5.
- b) y2=10,y3=30,y4=500
- c) Ta có: y1x1=y2x2=y3x3=y4x4
Kết luận:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
y1x1 = y2x2=y3x3
- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:
x1x2 = y1y2=x1x3=y1y3,...
Thực hành 2:
- Hai đại lượng m và n không tỉ lệ thuận với nhau.
Vì 42164.
- Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau.
Vì -51=-102=-153=-204=-255.
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Vận dụng 2:
Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau nên ta có: -62=-93=a4=-18b
a = 4. (-3) = -12; b = (-18): (-3) = 6.
Vận dụng 3:
Gọi số sách quyên góp của lớp 7A và 7B lần lượt là a và b ().
Theo đề bài có: a32=b36 và b - a = 8.
a32=b36=b-a36-32=84=2
a = 32. 2 = 64; b = 36. 2 = 72.
Vậy số sách lớp 7A quyên góp là: 64 quyển, số sách lớp 7B quyên góp là: 72 quyển.
=> Giáo án toán 7 chân trời bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận (4 tiết)