Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời Bài 7: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 7: ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Theo định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
- A. Không theo quy luật.
- B. Chỉ tuần hoàn trong một nhóm.
- C. Tuần hoàn.
- D. Chỉ tuần hoàn trong một chu kì.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố chlorine có Z = 17. Hydroxide cao nhất của nguyên tố này có
- A. tính axit mạnh.
- B. tính axit yếu.
- C. tính base yếu.
- D. tính base mạnh.
Câu 3: Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?
- A. Tính phi kim yếu.
- B. Tính kim loại yếu.
- C. Tính kim loại mạnh.
- D. Tính phi kim mạnh.
Câu 4: Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
- A. phi kim mạnh nhất là fluorine.
- B. phi kim mạnh nhất là bromine.
- C. kim loại mạnh nhất là lithium.
- D. kim loại yếu nhất là caesium.
Câu 5: Nguyên tố X có Z = 19. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của X lần lượt là
- A. Na2O, NaOH.
- B. SO3; H2SO4.
- C. K2O; KOH.
- D. KO, K(OH)2.
Câu 6: Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ
- A. nhận 1 electron.
- B. nhường 2 electron.
- C. nhận 2 electron.
- D. nhường 1 electron.
Câu 7: Cation R + có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là:
- A. ô 19, chu kì 4, nhóm IIA.
- B. ô 18, chu kì 3, nhóm IIA.
- C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
- D. ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
Câu 8: Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- A. IIA.
- B. VA.
- C. IA.
- D. IIIA
Câu 9: Oxide cao nhất của nguyên tố X khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. Biết phần trăm khối lượng của X trong oxide này là 74,19%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. X là nguyên tố kim loại.
- B. Công thức hydroxide cao nhất của X là NaOH.
- C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X có dạng ns1.
- D. X thuộc nhóm IIA.
Câu 10: Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
- A. Ba
- B. Zn
- C. Ca
- D. Mg.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | D | D | A | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | C | D | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên tố neon có Z = 10. Cấu hình electron nguyên tử của neon là
- A. 1s22s22p6.
- B. 1s22s22p5.
- C. 1s22s22p63s1.
- D. 1s22s22p63s2.
Câu 2: Nguyên tử zinc có Z = 30. Vị trí của nguyên tố Zinc trong bảng tuần hoàn là
- A. ô 30, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- B. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.
- C. ô 30, chu kì 3, nhóm VIIIB.
- D. ô 30, chu kì 3, nhóm IIB.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn;
- B. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn;
- C. Tính chất của các nguyên tố và hợp chất của nó biến thiên theo chiều giảm dần của khối lượng một cách tuần hoàn;
- D. Có thể dự đoán được tính chất hóa học của các nguyên tố dựa vào cấu hình electron của nó trong bảng tuần hoàn.
Câu 4: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?
- A. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
- B. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- C. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- D. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
Câu 5: Anion X - có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X là
- A. chlorine.
- B. sodium.
- C. potassium.
- D. fluorine.
Câu 6: Nguyên tử copper ở ô số 29, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử copper là?
- A. 1s22s22p63s23p63d104s1;
- B. 1s22s22p63s23p63d94s2;
- C. 1s22s22p63s23p63d104s14p1;
- D. 1s22s22p63s23p63d104s14p2.
Câu 7: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Vị trí của X là?
- A. Chu kì 4, nhóm IA;
- B. Chu kì 4, nhóm VIB;
- C. Chu kì 4, nhóm VIA;
- D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 8: A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 30. Hai nguyên tố đó là
- A. Na và K.
- B. O và S.
- C. K và Rb.
- D. Ca và Mg.
Câu 9: A và B là hai nguyên tố trong cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A và B bằng 15. Hai nguyên tố đó là
- A. N và O.
- B. C và N.
- C. P và S.
- D. Na và Mg.
Câu 10: Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và đứng kế tiếp nhau (biết MY > MX). Tổng số proton của X và Y là 33. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y là?
- A. Y2O3;
- B. Y2O7.
- C. YO2;
- D. YO3;
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | B | C | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | B | A | A | B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35 +. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 2 (6 điểm). Ion X3+ có phân lớp ngoài cùng là 2p6. Ion Y - có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6:
a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử X và Y
b) Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn
c) Cho biết tính chất của X và Y
d) Xác định công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất hydroxide cao nhất của X và Y
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 Vị trí của X: - Ô nguyên tố số 15 - Chu kì 4 - Nhóm VIIA | 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (6 điểm) | 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (7 điểm). A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số hạt mang điện trong A, B là 66. Xác định vị trí A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 2 (4 điểm). X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (7 điểm) | 1 điểm 1 điểm 2 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | |
Câu 2 (3 điểm) | Vị trí của X: - Ô nguyên tố số 13 - Chu kì 3 - Nhóm IIIA | 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
- A. Mg, Be, N, O;
- B. N, O, Mg, Be;
- C. O, N, Be, Mg;
- D. Mg, Be, O, N.
Câu 2: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
- A. Na, K, S, P, F;
- B. F, S, P, Na, K;
- C. K, Na, P, S, F;
- D. F, P, S, K, Na.
Câu 3: Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là
- A. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.
- B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- D. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:
- A. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIA.
- B. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA;
- C. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm IVB;
- D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA;
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Khi biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể biết được những thông tin gì của nguyên tố đó.
Câu 2 (4 điểm). So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố: Mg (Z=12) với Na (Z=11) và Al (Z=13)
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | C | B | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Ta biết được cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố và tính chất của nguyên tố đó. | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d6 4s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
- B. Chu kỳ 4, nhóm IIB
- C. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
- D. Chu kỳ 4, nhóm IIA
Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
- A. số hiệu nguyên tử
- B. độ âm điện của nguyên tử.
- C. bán kính nguyên tử
- D. khối lượng nguyên tử
Câu 3: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
- A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
- B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
- C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
- D. Nguyên tố Ca là một phi kim
Câu 4: Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
- A. base
- B. phi kim
- C. khí hiếm
- D. kim loại
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nguyên tố X nằm ở ô nguyên tố 11, chu kì 3, nhóm IA. Xác định cấu tạo của nguyên tử X.
Câu 2 (4 điểm). Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | A | D | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Cấu tạo của nguyên tử X: - 11 electron, 11 proton - 3 lớp electron | 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 R → R + + 1e ð Cấu hình electron của R: 1s22s22p63s23p64s1 Vị trí của R: ô số 19, chu kì 4, nhóm IA | 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |