Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời Bài 14: Tính biến thiên của enthalpy trong phản ứng hóa học
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 14 Tính biến thiên của enthalpy trong phản ứng hóa học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN CỦA ENTHALPY TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN . Hãy chọn các phương án tính đúng của phản ứng
- A. (a) và (c)
- B. (a) và (d)
- C. (b) và (c)
- D. (c) và (d)
Câu 2: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3 - C ≡ CH ( g ) + H2 ( g ) - CH = CH2(g)
Xác định số liên kết C - H; C – C; C ≡ C trong hợp chất CH3 - C ≡ CH (propyne)
- A. Số liên kết C – H: 2, C – C: 2; C ≡ C: 3.
- B. Số liên kết C – H: 4, C – C: 1; C ≡ C: 1.
- C. Số liên kết C – H: 2, C – C: 1; C ≡ C: 3.
- D. Số liên kết C – H: 4, C – C: 2; C ≡ C: 1.
Câu 3: Cho các phản ứng:
(1) CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) = + 178,49 kJ
(2) C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) = -1370,70 kJ
(3) C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g) = - 393,51 kJ
Những phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu)
- A. (1) và (2)
- B. (2) và (3)
- C. (1)
- D. (3)
Câu 4: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng trung hoà sau:
HCl(aq)+ NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = -57,3 kJ.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Cho 1 mol HCI tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,3 kJ.
- B. Cho HCI dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ.
- C. Cho 1 mol HCI tác dụng với 1 mol NaOH toả nhiệt lượng là 57,3 kJ.
- D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Câu 5: Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.
Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
- A. HC ≡ CH (ethyne hay acetylene); H3C - CH3 (ethane); H2C = CH2 (ethene hay ethylene).
- B. H2C = CH2 (ethene hay ethylene); H3C - CH3 (ethane); HC ≡ CH (ethyne hay acetylene).
- C. HC ≡ CH (ethyne hay acetylene); H2C = CH2 (ethene hay ethylene); H3C - CH3 (ethane).
- D. H3C - CH3 (ethane); HC ≡ CH (ethyne hay acetylene); H2C = CH2 (ethene hay ethylene).
Câu 6: Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. Phương trình đốt cháy của Y với hệ số tối giản là
- A. C2H4(g) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 2H2O (g)
- B. 2C2H2(g) + 5O2 (g) 4CO2 (g) + 2H2O
- C. 2C2H6 (g) + 7O2 (g) 4CO2 (g) + 6H2O
- D. C2H4(g) + 2O2 (g) 2CO2 (g) + 2H2O (g)
Câu 7: Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh?
- A. Do cồn có nhiệt độ bay hơi thấp, khi bay hơi cơ thể bị tản nhiệt, làm ta cảm thấy mát ở vùng da đó.
- B. Do cồn có nhiệt độ bay hơi thấp, khi bay hơi cơ thể bị thu nhiệt, làm ta cảm thấy mát ở vùng da đó.
- C. Do cồn có nhiệt độ bay hơi cao, khi bay hơi cơ thể bị tản nhiệt, làm ta cảm thấy mát ở vùng da đó.
Câu 8: Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH3 - C ≡ CH ( g ) + H2 ( g ) CH3 - CH = CH2(g)
Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên là
- A. -169 kJ
- B. -145 kJ
- C. -152 kJ
- D. -174 kJ
Câu 9: Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cò, polyurethane....
Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.
Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.
Biết: Eb (Cl - CI) = 243 kJ / mol; Eb (C – CI) 339 kJ/mol; Eb(C = O) = 745 kJ/mol; Eb(C≡O) = 1075 kJ / mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và CI2 là
- A. 249 kJ
- B. -249 kJ
- C. -105 kJ
- D. 105 kJ
Câu 10: Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol oxide sau: Fe3O4 (s)
- A. -1 113,67 kJ
- B. -1 735,65 kJ
- C. -1 126,53 kJ
- D. -1 354,21 kJ
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | D | B | D | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | A | A | C | A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
- A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
- B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
- C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
- D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 2: Cho những phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
(b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
Câu 3: Cho các phát biểu nào sau
(a) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(d) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(e) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng?
- A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L -1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298oK.
- B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298oK.
- C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
- D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
Câu 5: Tại sao phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục
- A. Vì Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 là phản ứng tỏa nhiệt
- B. Vì Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 là phản ứng thuận nghịch
- C. Vì Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 là phản ứng thu nhiệt
- D. Vì Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 là tự diễn ra
Câu 6: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
2H2 (g) + O2(g) → 2H2O (l) = -571,68 kJ
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
H2(g) + O2(g) → H2O (l) = ?
- A. -283,00 kJ
- B. 283,00 kJ
- C. 172,92 kJ
- D. -172,92 kJ
Câu 7: Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:
H2 (g) + I2(g) → HI (g) = +25,9 kJ
Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau:
HI(g) → H2 (g) + I2(g) = ?
- A. 28,7 kJ
- B. 25,9 kJ
- C. -25,9 kJ
- D. -28,7 kJ
Câu 8: Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol oxide sau: Cr2O3(s)
- A. 638,82 kJ
- B. -547,4 kJ
- C. 547,4 kJ
- D. -638,82 kJ
Câu 9: Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy của Y dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.
Chất | X (g) | Y (g) | Z (g) | CO2 (g) | H2O (g) |
+227,0 | +52,47 | -84,67 | -393,5 | -241,82 |
- A. -132,11 kJ
- B. -124,23 kJ
- C. -242,52 kJ
- D. -352,24 kJ
Câu 10: Cho các phản ứng:
(1) CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) = + 178,49 kJ
(2) C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) = -1370,70 kJ
(3) C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g) = - 393,51 kJ
Tính khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
- A. 0,54 g.
- B. 0,23 g.
- C. 0,61 g.
- D. 0,72 g.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | A | B | A | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | C | B | A | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Xét phản ứng sau:
SO2 (g) + O2 (g) → SO3 (l)
Biết nhiệt tạo thành của SO2 là -296,8kJ/mol và của SO3 (l) là -441,0kJ/mol. Tính biến thiên của phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Câu 2 (6 điểm). Xét phản ứng sau:
4 FeS2 (s) + 11O2(g)→ 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)
biết nhiệt tạo thành của FeS2 (s) là -177,9 kJ/mol và Fe2O3(s) là -825,5 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của SO2 (g)
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | 2 điểm 2 điểm | |
Câu 2 (6 điểm) | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Dung dịch glucose C6H12O6 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/ml phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là bao nhiêu?
Câu 2 (4 điểm). Xét phản ứng nhiệt hóa học sau:
NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl + H2O (l)
Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào cần để trung hòa hết 20g NaOH là bao nhiêu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 2 điểm | |
Câu 2 (4 điểm) | 1,5 điểm 1 điểm 1,5 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn:
H2O(g)→H2(g)+12 O2(g)(1)
cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là
- A. -241,8 kJ.mol -1.
- B. 241,8 kJ.mol -1.
- C. -321,5 kJ.mol -1.
- D. 321,5 kJ.mol -1.
Câu 2: Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn:
H2O (g) → H2 (g) + 12 O2 (g) (1)
cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là
- A. -248,1 kJ.
- B. 248,1 kJ.
- C. 319,4 kJ.
- D. -319,4 kJ.
Câu 3: Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn:
H2O (g) → H2 (g) + O2 (g) (1)
cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2 H2 (g) + O2 (g) → 2 H2O (g) là
- A. 483,6 kJ.
- B. 412,2 kJ.
- C. 127,7 kJ.
- D. 214,3 kJ.
Câu 4: Phản ứng đốt cháy ethanol:
C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2 CO2 (g) + 3 H2O (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt toả ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0°C. Biết 1g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol là
- A.-1371kJ/mol.
- B. -954 kJ/mol.
- C. - 149 kJ/mol.
- D. +149 kJ/mol.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Phương trình nhiệt hóa học là gì?
Câu 2 (4 điểm). Cho phản ứng sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g), , thu được 1 mol NO từ phản ứng trên. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Tính lượng nhiệt đó.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | B | A | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm. | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phản ứng tổng hợp ammonia:
N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g)
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là
- A. 391 kJ/mol.
- B. 361 kJ/mol.
- C. 245 kJ/mol.
- D. 490 kJ/mol
Câu 2: Cho các phương trình nhiệt hóa học:
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt?
- A. (1)
- B. (1), (2)
- C. (2), (3)
- D. (3)
Câu 3: Phản ứng tôi vôi tỏa ra nhiệt lượng rất lớn, có thể làm sôi nước. Đâu không phải là biện pháp để đảm bảo an toàn khi thực hiện quá trình tôi vôi
- A. Không để vôi tôi tiếp xúc với các bộ phận trên cơ thể.
- B. Mặc đầy đủ trang phục bảo hộ.
- C. Chuẩn bị các biện pháp giảm nhiệt tỏa ra.
- D. Dùng tay thử độ nóng của vôi.
Câu 4: Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
CO (g) + O2 → CO2 = −851,5kJ
Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy hoàn toàn 2,479 l khí CO thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 82,3 kJ
- B. 63,2 kJ
- C. 94,2 kJ
- D. 63,9 kJ
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Thế nào là phản ứng thu nhiệt?
Câu 2 (4 điểm). Xét phản ứng sau:
C( graphit) + 2N2O (g) → CO2(g) + 2N2 (g)
biết nhiệt tạo thành của CO2 (g) là -393,5 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành của NO2.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | A | D | C |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt từ môi trường | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | 2 điểm 2 điểm |
=> Giáo án hóa học 10 chân trời bài 14. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (3 tiết)