Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời Bài 2:Thành phần của nguyên tử
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 2:Thành phần của nguyên tử. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
- X có 26 nơtron trong hạt nhân.
- X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
- X có điện tích hạt nhân là 26+.
- Khối lượng nguyên tử X là 26u.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 2: Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
- A. +79
- B. -79
- C. -1,26.10 -17 C
- D. +1,26.10 -17 C
Câu 3: Một nguyên tử có 12 proton và 12 nơtron trong hạt nhân. Điện tích của ion tạo thành khi nguyên tử này bị mất 2 electron là
- A. 2+
- B. 12+
- C. 24+
- D.10+.
Câu 4: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
- A. proton
- B. nơtron
- C. electron
- D. nơtron và electron
Câu 5: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt nhân và nguyên tử natri là
- A. ≈ 1,0.
- B. ≈ 2,1
- C. ≈ 0,92
- D. ≈ 1,1.
Câu 6: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10 -24 gam. Số hạt proton và hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là
- A. 1 và 0
- B. 1 và 2.
- C. 1 và 3.
- D. 3 và 0.
Câu 7: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là
- A. 2,47 g/cm3.
- B. 9,89 g/cm3
- C. 5,20 g/cm3.
- D. 5,92 g/cm3.
Câu 8: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
- A. 4m
- B. 40 m.
- C. 400 m
- D. 4000 m.
Câu 9: Bắn một chùm tia αđâm xuyên qua một mảnh kim loại. hỏi khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử? biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.
- A. 106
- B. 107
- C. 108
- D. 109.
Câu 10: Kim loại crom có cấu trúc tinh thể, với phần rỗng chiếm 32%. Khối lượng riêng của crom là d = 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử của crom là: (cho biết Cr: 52g/mol).
- A. 1,52 A0
- B. 1,52 nm
- C. 1,25nm
- D. 1,25A0
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | D | A | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | B | C | C | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là
- A. electron
- B. proton.
- C. nơtron
- D. nơtron và electron.
Câu 2: Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau. Bởi vì:
- A. Hạt nhân có cùng proton và electron
- B. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số proton
- C. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
- D. Hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số electron
Câu 3: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có số notron là 81?
- A. Pb
- B. Ba
- C. Ag
- D. Au
Câu 4: Trong một nguyên tử:
1. Số (p) bằng số (e)
2. Tổng điện tích các (p) bằng điện tích hạt nhân Z
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Tổng số (p) và số (e) được gọi là số khối
5. Tổng số (p) và số (n) được gọi là số khối
Số mệnh đề đúng là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 5: Coi khối lượng của nguyên tử tập trung trong hạt nhân. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử crom là
- A. 2,31.1011 kg/cm3.
- B. 1,38.1014 kg/cm3.
- C. 2,89.1010 kg/cm3.
- D. 2,31.1013 kg/cm3.
Câu 6: Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng của proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
- A. 78,26.1023 gam
- B. 21,71.10 -24 gam.
- C. 27 đvC
- D. 27 gam
Câu 7: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là
- A. 5,418.1021
- B. 5,4198.1022
- C. 6,023.1022
- D. 4,125.1021
Câu 8: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
- A. 15,66.1024
- B. 15,66.1021
- C. 15,66.1022
- D. 15,66.1023
Câu 9: Biết rằng số Avogadro bằng 6,022.1023. TÍnh số nguyên tử H có trong 1,8 gam H2O?
- A. 0,3011.1023
- B. 10,8396.1023
- C. 1,2044.1023
- D. 0,2989.1023
Câu 10: Tổng số hạt cơ bản (p, e, n) trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của X là:
- A. 106
- B. 110
- C. 98
- D. 108
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | C | B | B | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | B | D | C | D |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Nguyên tử nguyên tố X có số hạt cơ bản là 49 trong số đó hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích của hạt nhân X là bao nhiêu?
Câu 2 (6 điểm). Biết khối lượng riêng của copper làm 8,93g/cm3 và khối lượng của nguyên tử copper là 64 amu. Mặt khác thể tích chiếm bởi nguyên tử chỉ bằng 74% của tinh thể, còn lại là khe trống. Tính bán kính của nguyên tử copper.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
=> điện tích của hạt nhân là 16 | 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) | 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Ở 20°C DAu = 19,32 g/cm³ với giả thiết trong các tinh thể các nguyên tử Au là những hình hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Khối lượng nguyên tử của gold là 55,85 amu. Tình bán kính gần đúng của nguyên tử gold ở 20°C.
Câu 2 (4 điểm). Bán kính của nguyên tử Fe vào khoảng 0,13 nm. Vậy thể tích theo đơm vị cm3 của một nguyên tử Fe vào khoảng.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Trong 1 mol gold thì thể tích của tinh thể Iron là Vì nguyên tử gold là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể nên thể tích thực của nguyên tử gold là: Vậy 1 mol gold có thể tích là 7,64625 cm3 1mol có 6,023×1023 nguyên tử, nên thể tích của một nguyên tử gold là: Bán kính của nguyên tử gold là suy ra | 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | 0,13nm = 1,3.10-8 cm Thể tích của một nguyên tử Fe: | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Biết khối lượng của (p) là 1,6726.10−27 kg và khối lượng của (e) là 9,1095.10−31 kg. Tỷ số khối lượng của một (p) và một (e) là:
- A. 1936
- B. 1636
- C. 1836
- D. 1900
Câu 2: Biết công thức thể tích hình cầu là : V= 4/3π r3 ( r là bán kính hình cầu). Hạt nhân nguyên tử hidro có bán kính gần đúng bằng 10−15m. Xác định thể tích của hạt nhân nguyên tử hidro?
- A. 4,190.10 -45m3
- B. 2,905.10 -45m3
- C. 6,285.10 -45m3
- D. 2,514.10 -45m3
Câu 3: Nguyên tử X có chứa 13 hạt electron và 14 hạt nơtron. Kí hiệu của nguyên tử X là
- A. 1314X
- B. 2713X
- C. 1327X
- D. 1427X
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng
- A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron
- B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
- C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
- D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nguyên tử gồm mấy hạt? Đó là những hạt nào?
Câu 2 (4 điểm). Nguyên nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt. Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tính số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) và số khối (A) của hạt nhân.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | A | C | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Nguyên tử gồm 3 hạt: proton, neutron, electron | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khối lượng của nguyên tử C có 6 proton, 8 neutron, và 6 electron là:
- A. 14u
- B. 12 g
- C. 12u
- D. 20u
Câu 2: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:
- A. 15,66.1024
- B. 15,66.1021
- C. 15,66.1022
- D. 15,66.1023
Câu 3: Nguyên tử khối của neon là 20,179 u. Khối lượng của một nguyên tử neon tính theo kilogam là giá trị nào sau đây?
- A. 33,5.10 -27kg
- B. 121,5.10 -27kg
- C. 24,21.10 -27kg
- D. 35,3.10 -27kg
Câu 4: Biết khối lượng tuyệt đối của nguyên tử natri là 38,1643.10−27 kg. Nguyên tử khối của natri (tính theo u) là giá trị nào sau đây?
- A. 11u
- B. 22,98u
- C. 12u
- D. 23u
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Số khối của nguyên tử được tính như thế nào?
Câu 2 (4 điểm).
a) Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu hạt?
b) Tính khối lượng 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,023 × 1023).
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | D | C | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | Được tính bằng tổng số proton và neutron | 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | 2 điểm 2 điểm |
=> Giáo án hoá học 10 chân trời bài 2: Thành phần của nguyên tử (5 tiết)