Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 5: Cấu trúc của tế bào nhân thực
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều Bài 5: Cấu trúc của tế bào nhân thực. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 8: CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân thực gồm
- A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
- B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
- C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
- D. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
Câu 2: Tế bào không có bào quan nào?
- A. Ti thể.
- B. Nhân.
- C. Lục lạp.
- D. Trung thể.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Màng sinh chất có tính khảm động với 2 thành phần chính là phospholipid và protein.
(2) Các phân tử cholesterol ở màng tế bào động vật có vai trò đảm bảo tính lỏng của màng.
(3) Các phân tử phospholipid trên màng có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.
(4) Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc giúp kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
Số phát biểu đúng khi nói về màng sinh chất là
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 4: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là
- A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan.
- B. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
- C. Các bào quan có màng bao bọc.
- D. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt.
Câu 5: Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực:
- A. Động vật, thực vật, nấm.
- B. Động vật, thực vật, vi khuẩn.
- C. Động vật, thực vật, virus.
- D. Động vật, nấm, vi khuẩn.
Câu 6: Chức năng của thành tế bào thực vật là
- A. bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.
- B. tham gia hô hấp tế bào giúp tạo ra phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào.
- C. tham gia quang hợp giúp tổng hợp các chất hữu cơ để tích lũy năng lượng và xây dựng tế bào.
- D. sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.
Câu 7: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa
- A. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào.
- B. Các bào quan không có màng bao bọc.
- C. Chỉ chứa ribosome và nhân tế bào.
- D. Chứa bào tương và nhân tế bào.
Câu 8: Cholesterol có chức năng gì trong màng sinh chất?
- A. Tăng tính ổn định cho màng.
- B. Tạo nên các lỗ nhỏ trên màng giúp hình thành nên các kênh vận chuyển qua màng.
- C. Tăng độ linh hoạt tỏng mô hình khảm động.
- D. Tiếp nhận và xử lý thông tin truyền đạt vào tế bào.
Câu 9: Các bào quan có cấu trúc màng kép trong tế bào nhân thực gồm
- A. nhân, ti thể, lục lạp.
- B. ribosome, ti thể, lục lạp.
- C. nhân, không bào, peroxisome.
- B. peroxisome, lysosome, không bào.
Câu 10: Khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan đó là nhờ
- A. Carbohydrate.
- B. Glycoprotein.
- C. Phospholipid.
- D. Cholesterol.
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
- A. Vì nhân chứa protein mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.
- B. Vì nhân chứa DNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.
- C. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa protein tham gia các hoạt động sống của tế bào.
- D. Vì nhân chứa rRNA mang các gene mã hóa DNA tham gia các hoạt động sống của tế bào.
Câu 2: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây?
- A. Tổng hợp bào quan peroxisome.
- B. Tổng hợp lipid, phân giải chất độc.
- C. Vận chuyển nội bào.
- D. Tổng hợp protein.
Câu 3: Bào quan được xem là "nhà máy năng lượng" của tế bào là
- A. ti thể.
- B. lục lạp.
- C. lưới nội chất.
- D. lysosome.
Câu 4: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
- A. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào.
- B. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.
- C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.
- D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa lục lạp và ti thể?
- A. Ti thể là bào quan có màng kép còn lục lạp là bào quan có màng đơn.
- B. Ti thể có khả năng tổng hợp ATP còn lục lạp không có khả năng tổng hợp ATP.
- C. Lục lạp có khả năng chuyển hóa quang năng còn ti thể không có khả năng này.
- D. Lục lạp có chứa DNA và ribosome còn ti thể không có chứa DNA và ribosome.
Câu 6: Màng sinh chất của tế bào nhân thực được cấu tạo bởi
- A. Các phân tử protein và acid nucleic.
- B. Các phân tử protein và phospholipid.
- C. Các phân tử phospholipid và acid nucleic.
- D. Các phân tử protein.
Câu 7: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
- A. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
- B. Phải bao bọc xung quanh tế bào.
- C. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.
- D. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
Câu 8: Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào
- A. Một cách tùy ý.
- B. Một cách có chọn lọc.
- C. Chỉ cho các chất vào.
- D. Chỉ cho các chất ra
Câu 9: Đặc tính không thuộc về màng sinh chất:
- A. Thấm tự do các phân tử nước.
- B. Không cân xứng.
- C. Có chứa nhiều loại protein.
- D. Thấm tự do các ion hòa tan trong nước.
Câu 10: Trong các loại tế bào sau đây, loại tế bào nào có chứa nhiều ti thể nhất?
- A. Tế bào biểu bì.
- B. Tế bào hồng cầu.
- C. Tế bào cơ tim.
- D. Tế bào xương.
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Nêu cấu tạo và vai trò của thành tế bào.
Câu 2 (6 điểm). Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được? Hồng cầu mất nhân có tác dụng gì?
ĐỀ 2
Câu 1 (4 điểm). Nêu cấu tạo và vai trò của tế bào chất.
Câu 2 (6 điểm). Vì sao mọi người hay nói “ăn nhiều rau để bổ sung chất xơ”?
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Không bào trung tâm ở tế bào thực vật có thể chứa
- A. các chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố.
- B. DNA vòng kép, ribosome 70S, các loại enzyme.
- C. enzyme chuyển hóa hydrogen và enzyme phân giải acid béo.
- D. hỗn hợp các loại enzyme phân giải protein và nucleic acid.
Câu 2: Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm
- A. vi ống, sợi trung gian.
- B. vi ống, vi sợi.
- C. vi sợi, sợi trung gian.
- D. vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
Câu 3: Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?
- A. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm xen kẽ nhau.
- B. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở ngoài, các phân tử protein của chuột nằm ở trong.
- C. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía.
- D. Trong màng tế bào lai, các phân tử protein của người nằm ở trong, các phân tử protein của chuột nằm ở ngoài.
Câu 4: Nhóm bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
- A. Trung thể và lysosome.
- B. Bộ máy Golgi và peroxisome.
- C. Bộ máy Golgi và lysosome.
- D. Lục lạp và không bào trung tâm.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Vì sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?
Câu 2 (4 điểm). Nếu màng sinh chất bị phá vỡ thì điều gì sẽ xảy ra? Các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non có vai trò gì?
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2)?
- A. Vì tế bào có không bào chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.
- B. Vì tế bào có lysosome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.
- C. Vì tế bào có peroxisome chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.
- D. Vì tế bào có bộ máy Golgi chứa enzyme phân giải H2O2 thành nước và oxygen.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ribosome?
- A. Ribosomelà bào quan không có màng bao bọc, có ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ.
- B. Ribosome gồm 2 tiểu phân là tiểu phân lớn và tiểu phân bé chỉ gắn với nhau khi thực hiện chức năng.
- C. Trong tế bào nhân thực, ribosome có kích thước lớn (80S) và chỉ xuất hiện ở trong tế bào chất.
- D. Ribosome được cấu tạo từ rRNA và protein, có chức năng là nơi tổng hợp protein của tế bào.
Câu 3: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
- A. Tế bào biểu bì.
- B. Tế bào gan.
- C. Tế bào hồng cầu.
- D. Tế bào cơ.
Câu 4: Ở tế bào động vật, nếu trung thể bị mất đi thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
- A. Các hoạt động sống của tế bào bị rối loạn.
- B. Tế bào sẽ chết hoặc sinh trưởng chậm.
- C. Quá trình phân chia của tế bào bị rối loạn.
- D. Quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Lông và roi thường tồn tại ở một số tế bào nhân thực nào?
Câu 2 (4 điểm). Nêu vai trò của màng sinh chất.
=> Giáo án sinh học 10 cánh diều bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực