Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 42: CƠ THỂ SINH VẬT LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật:

  1. Cảm ứng
  2. Dinh dưỡng
  3. Sinh trưởng và sinh sản
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2: Quá trình sinh trưởng của sinh vật là?

  1. Quá trình tạo ra con non
  2. Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
  3. Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
  4. Quá trình loại bỏ các chất thải

Câu 3: Quá trình bài tiết của sinh vật là?

  1. Quá trình tạo ra con non
  2. Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
  3. Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
  4. Quá trình loại bỏ các chất thải

Câu 4: Sinh vật là những

  1. Vật sống
  2. Vật không sống
  3. Vừa là vật sống, vừa là vật không sống
  4. Vật chất

Câu 5: Có thể quan sát trùng roi và vi khuẩn bằng gì?

  1. Mắt thường
  2. Kính hiển vi
  3. Kính lúp
  4. Kính viễn vọng

Câu 6: Các sinh vật có kích thước khác nhau là do

  1. Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể khác nhau
  2. Số lượng tế bào cấu tạo lên cơ thể giống nhau
  3. Môi trường sống
  4. Thức ăn

Câu 7: Cơ thể trùng biến hình được cấu tạo từ bao nhiêu tế bào?

  1. Một tế bào
  2. Hai tế bào
  3. Ba tế bào
  4. Bốn tế bào

Câu 8:  Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

  1. Màu sắc.                                       
  2. Kích thước.
  3. Số lượng tế bào tạo thành.              
  4. Hình dạng

 Câu 9: Tế bào không có hoạt động nào dưới đây?

  1. Trao đổi chất
  2. Thay đổi hình dạng, cấu tạo
  3. Cảm ứng
  4. Phân chia

Câu 10: Cho các phát biểu sau:
I. Béo phì là tình trạng tích lũy mỡ quá mức và không bình thường tại một vùng cơ thể hay toàn thân.
II. Béo phì do thói quen ăn nhiều rau, củ quả.
III. Để phòng tránh bệnh béo phì nên ăn ngày hai bữa: bữa sáng, bữa trưa.
IV. Để phòng tránh bệnh béo phì nên hạn chế đồ ăn ngọt, các món ăn chiên dầu mỡ.

Số phát biểu đúng là:

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

C

D

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

A

C

B

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:

  1. Một tế bào
  2. Hai tế bào
  3. Hàng trăm tế bào
  4. Hàng nghìn tế bào

Câu 2: Đặc điểm cơ thể trùng roi

  1. Đơn bào, nhân thực
  2. Đơn bào, nhân sơ
  3. Đa bào, nhân thực
  4. Đa bào, nhân sơ

Câu 3: Cơ thể đa bào:

  1. Cấu tạo từ nhiều tế bào
  2. cấu tạo từ 1 tế bào
  3. Chủ yếu cấu tạo từ các tế bào nhân sơ
  4. Cấu tạo từ 1 tế bào nhân thực

Câu 4: Các hoạt động sống diễn ra chủ yếu ở đâu?

  1. Tế bào
  2. Cơ thể
  3. Cơ quan

Câu 5: Vật nào dưới đây là vật sống? 

  1. Con chó 
  2. Con dao 
  3. Cây chổi 
  4. Cây bút

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào?

  1. Có thể sinh sản.
  2. Có thể di chuyển.
  3. Có thể cảm ứng.
  4. Có nhiều tế bào trong cùng 1 cơ thể.

Câu 7: Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các tế bào

  1. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào cơ
  2. Tế bào biểu bì, tế bào thần kinh…
  3. Tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn…
  4. Tế bào thần kinh, tế bào cơ, tế bào hồng cầu….

Câu 8: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật sống?

  1. Quá trình chuyển năng lượng mặt trời thành năng lượng điện ở pin mặt trời.
  2. Quá trình đốt cháy carbonhydrate để tạo năng lượng ở người.
  3. Quá trình thu nhỏ kích thước của hòn đá cuội bên dòng suối.
  4. Quá trình mài sắt thành kim.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây không phải hoạt động sống của cơ thể?

  1. Phân chia
  2. Sinh sản
  3. Cảm ứng
  4. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Câu 10: Nối các vế ở cột A với cột B để hoàn thành định nghĩa của các quá trình sống cơ bản.

a)     Cảm ứng và vận động

1)    Quá trình tạo ra con non.

b)    Sinh trưởng

2)    Quá trình lấy oxygen và thải carbon dioxide thông qua hoạt động hít vào thở ra.

c)     Bài tiết

3)    Quá trình lấy thức ăn, nước uống.

d)    Dinh dưỡng

4)    Quá trình loại bỏ các chất thải.

e)     Hô hấp

5)    Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.

f)      Sinh sản

6)    Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.

  1. a – 4, b – 1, c – 2, d – 3, e – 6, f – 5.
  2. a – 5, b – 6, c – 4, d – 3, e – 2, f – 1.
  3. a – 5, b – 6, c – 2, d – 3, e – 1, f – 2.
  4. a – 6, b – 5, c – 3, d –1, e – 2, f – 4.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

A

A

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

B

A

B

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:

Cơ thể sinh vật lấy …(1)…, nước và chất khí (O2 và CO2) từ môi trường cung cấp cho …(2)… thực hiện được quá trình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản và cảm ứng, từ đó giúp …(3)… thực hiện được các hoạt động sống. Như vậy, …(4)… ở cấp độ tế bào là cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể và các hoạt động sống của cơ thể lại điều khiển các hoạt động sống của tế bào, đảm bảo cơ thể sinh vật là …(5)…

Câu 2 ( 4 điểm). Nêu vai trò của tế bào trong cơ thể và mô tả mối quan hệ giữa tế bào và cơ thể

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

(1) chất dinh dưỡng

(2) tế bào

(3) cơ thể

(4) hoạt động sống

(5) một thể thống nhất

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

1.2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. Cơ thể đa bào được hình thành từ nhiều tế bào, các tế bào liên kết với nhau tạo nên các cấp tổ chức của cơ thể sống (mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể). Tế bào thực hiện các hoạt động như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản và cảm ứng với môi trường. Hoạt động của tế bào là cơ sở cho hoạt động của cơ quan và hệ cơ quan do chúng cấu tạo nên, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Quan sát Hình 42.2, cho biết cơ thể có các hoạt động sống nào và nêu mối quan hệ giữa các hoạt động sống đó.

Câu 2 ( 4 điểm). Em hãy lấy một ví dụ để chứng minh cho khẳng định: "Khi một cơ quan bị tổn thương hoặc ngừng hoạt động sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể."

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Cơ thể có các hoạt động sống như: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng; cảm ứng; sinh sản; sinh trưởng và phát triển.

Trong đó hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng làm cơ sở, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống khác như: sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng của cơ thể. Và ngược lại.

-> Mối quan hệ qua lại này đảm bảo sự thống nhất trong hoạt động của toàn bộ cơ thể, nhờ đó cơ thể tồn tại và phát triển như một thể thống nhất.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

( 4 điểm)

Khi một cơ quan trong hệ hô hấp bị tổn thương (ví dụ: bị viêm phổi) thì việc lấy O2 và thải CO2 của tế bào sẽ bị ảnh hưởng. Tế bào của các cơ quan sẽ không đủ O2 cho hoạt động trao đổi chất và năng lượng, tế bào sẽ không có đủ năng lượng để hoạt động gây tổn thương tế bào và tế bào có thể chết. Đồng thời, CO2 là sản phẩm trao đổi chất của tế bào không được đưa ra khỏi cơ thể sẽ gây độc đối với tế bào và cơ quan trong cơ thể. Vì vậy, khi bị viêm phổi nặng có thể dẫn tới ngưng thở, gây tổn thương tim, não và nguy hiểm đến tính mạng nếu không được cấp cứu kịp thời.

4 điểm

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Loại sinh vật đơn bào nào sau đây có thể quan sát được bằng mắt thường?

  1. Tảo lục 
  2. Trùng roi 
  3. Vi khuẩn lam 
  4. Tảo bong bóng

Câu 2. Cơ thể đơn bào là cơ thể có cấu tạo:

  1. Một tế bào.                       
  2. Hai tế bào.
  3. Hàng trăm tế bào.            
  4. Hàng nghìn tế bào.

Câu 3: Hoạt động nào dưới đây là hoạt động của vật không sống?

  1. Quá trình đốt cháy xăng để khiến động cơ chuyển động ở xe máy.
  2. Quá trình chui lên khỏi mặt đất của cây nấm sau mưa.
  3. Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide khi thỏ hô hấp.
  4. Quá trình dài ra ở móng tay người.

Câu 4: Trong những cơ thể sinh vật dưới đây, đâu là cơ thể đơn bào?

  1. Vi khuẩn E.coli.
  2. Con voi.
  3. Giun đất.
  4. Cây hoa hồng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Mô tả mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường?

Câu 2: Nêu quá trình trao đổi chất và năng lượng gặp trục trặc thì các hoạt động sống khác của cơ thể bị ảnh hưởng như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

A

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Mỗi quan hệ giữa tế bào, cơ thể và môi trường:

  • Tế bào thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.
  • Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản
  • Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với kích thích từ môi trường bên ngoài

=> Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng gặp trục trặc thì cơ thể sẽ khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động sống. Ví dụ: Cơ thể cần năng lượng để thực hiện công việc hằng ngày, nếu không cung cấp đủ năng lượng cơ thể sẽ uể oải và mệt mỏi.

3 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các sinh vật có kích thước khác nhau là do:

  1. Thức ăn.                     
  2. Môi trường sống.
  3. Số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể giống nhau.                     
  4. Số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể khác nhau.   

Câu 2: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

  1. Con chó.          
  2. Trùng biến hình.            
  3. Con ốc sên.            
  4. Con cua.

Câu 3: Đâu là đặc điểm cơ thể trùng roi?

  1. Đơn bào, nhân thực.
  2. Đơn bào, nhân sơ.
  3. Đa bào, nhân thực.
  4. Đa bào, nhân sơ.

Câu 4: Hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra chủ yếu ở các cấp độ nào?

  1. Tế bào và cơ thể
  2. Mô và cơ quan
  3. Mô và cơ thể
    D. Tế bào và mô
  4. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1.  Cho biết tế bào có các hoạt động sống nào? Khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì điều gì sẽ xảy ra.

Câu 2. Cơ thể có các hoạt động sống nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

B

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3    điểm)

- Các hoạt động sống của tế bào là: trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.

- Vì các hoạt động sống ở cấp độ cơ thể điều khiển các hoạt động sống ở cấp độ tế bào, nên khi tách tế bào ra khỏi cơ thể thì tế bào sẽ chết.

1.5 điểm

1.5 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Cơ thể có các hoạt động sống:

-       Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

-       Sinh trưởng và phát triển

-       Sinh sản

-       Cảm ứng

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

0.75 điểm

=> Giáo án KHTN 7 kết nối – Phần sinh học bài 42: Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay