Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 2 Động lượng và năng lượng trong va chạm. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 4 - BÀI 2: ĐỘNG LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG VA CHẠM

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.

  • A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
  • B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
  • C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
  • D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.

Câu 2: Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm

  • A. tăng lên.
  • B. giảm.
  • C. bằng không.
  • D. là vô hạn.

 

Câu 3: Cho hai vật va chạm trực diện với nhau, sau va chạm, hai vật dính liền thành một khối và chuyển động với cùng vận tốc. Động năng của hệ ngay trước và sau va chạm lần lượt là Wđ và W'đ. Biểu thức nào dưới đây là đúng?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 4: Chọn đáp án đúng. Va chạm mềm

  • A. xảy ra khi hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc sau va chạm.
  • B. là va chạm trong đó vật xuất hiện biến dạng đàn hồi trong khoảng thời gian va chạm, sau va chạm vật lấy lại hình dạng ban đầu và tiếp tục chuyển động tách rời nhau.
  • C. động năng của hệ sau va chạm bằng động năng của hệ trước va chạm.
  • D. tổng động lượng của hệ trước và chạm nhỏ hơn tổng động lượng của hệ sau va chạm.

 

Câu 5: Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?

  • A. Năng lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • B. Cơ năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • C. Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • D. Trong quá trình va chạm, hai vật chịu lực tác dụng như nhau về độ lớn.

Câu 6: Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?

  • A. Năng lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • B. Cơ năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • C. Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
  • D. Trong quá trình va chạm, hai vật chịu lực tác dụng như nhau về độ lớn.

 

Câu 7: Túi khí trong ô tô có tác dụng gì?

  • A. Trang trí.
  • B. Cung cấp khí cho người trong ô tô.
  • C. Bảo vệ con người trong trường hợp xe xảy ra va chạm.
  • D. Cung cấp khí cho các bánh xe.

Câu 8: Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ. Sau đó, hai vật đồng thời chịu tác dụng của ngoại lực không đổi có độ lớn như nhau và bắt đầu chuyển động. Sau cùng một khoảng thời gian, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Động năng của hai vật như nhau.
  • B. Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
  • C. Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
  • D. Không đủ dữ kiện để so sánh.

Câu 9: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.

  • A. 0,896 m/s.
  • B. 0,875 m/s.
  • C. 0,4 m/s.
  • D. 0,5 m/s.

Câu 10: Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v0 đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên. Nếu khối lượng vật 2 tăng lên gấp đôi thì động năng của hệ sau va chạm

  • A. không đổi.
  • B. tăng 2 lần.
  • C. giảm 1,5 lần.
  • D. tăng 1,5 lần.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBCCBB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDCCAA

 



 

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động.

  • A. với tốc độ bằng xe chạy chậm.
  • B. chậm hơn một chút.
  • C. nhanh hơn một chút.
  • D. với tốc độ như cũ.

 

Câu 2: Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng

  • A. một nửa vận tốc ban đầu.
  • B. một phần ba vận tốc ban đầu.
  • C. gấp đôi vận tốc ban đầu.
  • D. gấp ba lần vận tốc ban đầu.

         

Câu 3: Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là:

  • A. hoàn toàn đàn hồi.
  • B. hoàn toàn mềm.
  • C. bảo toàn.
  • D. không được bảo toàn.

 

Câu 4: Trong một va chạm mềm của hai viên bi lăn không ma sát trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì

  • A. Động lượng và động năng của hệ đều bảo toàn
  • B. Động lượng của hệ bảo toàn và động năng thì không
  • C. Động năng của hệ bảo toàn và động lượng thì không
  • D. Động lượng và động năng của hệ đều không bảo toàn

 

Câu 5: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

  • A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra
  • B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát
  • C. Viên đạn xuyên qua một tấm bìa trên đường bay của nó
  • D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu

 

Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi

  • A. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông
  • B. Bắn một đầu đạn vào một bị cát
  • C. Bắn một hòn bi – a vào một hòn bi – a khác
  • D. Nắm một cục đất sét vào tường

Câu 7: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực

  • A. Vận động viên bơi lội đang bơi
  • B. Chuyển động của máy bay trực thăng khi cất cánh
  • C. Chuyển động của vận động viên nhảy cầu khi giậm nhảy
  • D. Chuyển động của con Sứa

 

Câu 8: Đồ thị trong Hình 19.2 mô tả sự phụ thuộc của độ lớn lực F tác dụng lên một chất điểm theo thời gian. Biết chất điểm có khối lượng 1,5 kg và ban đầu ở trạng thái nghỉ. Xác định tốc độ của chất điểm tại thời điểm t = 3s

  • A. 5,33 m/s
  • B. 8 m/s
  • C. 6 m/s
  • D. 3.8 m/s

 

Câu 9: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?

  • A. 2 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 4 m/s.

Câu 10: Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s. Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.  Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.

  • A. 20,93 m/s
  • B. 25,47 m/s
  • C. 23,43 m/s
  • D. 21, 83 m.s

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABBBB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCBBBA



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Vật 1 khối lượng m1 = 1 kg chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm với vật 2 có khối lượng m2 = 2kg đang đứng yên.

  • a. Tính động lượng của vật 1 trước va chạm.
  • b. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Tính vận tốc hai vật sau va chạm.

Câu 2 (6 điểm). Hai quả cầu giống nhau treo cạnh nhau bởi hai dây song song bằng nhau. Kéo lệch hai quả cầu khỏi phương thẳng đứng về hai phía với cùng góc α rồi thả cùng lúc. Coi va chạm giữa hai quả cầu là hoàn toàn đàn hồi. Tính lực tác dụng lên giá treo tại thời điểm đầu, cuối của quá trình va chạm giữa các quả cầu.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

a, Động lượng của vật 1 trước va chạm: p1 = m1v01 = 1.5 = 5 kg.m/s

b, Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:

 (1)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật 1 trước va chạm

Từ (1):

ð 

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Tại thời điểm đầu của quá trình va chạm 2 quả cầu ở vị trí cân bằng

Gọi lực căng của mỗi dây treo lúc này là T2, vận tốc của mỗi quả cầu là v2.

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho mỗi quả cầu

mgL(1-cosα) = 0,5mv22 => v22 = 2gL(1-cosα)

Áp dụng định luật II Newton

T2 – mg = maht = mv22/L => T2 = mg + mv22/L = mg(3 – 2cosα)

F2 = 2T2 = 2mg(3-2cosα)

Tại thời điểm cuối của quá trình va chạm:

Gọi lực căng dây treo lúc này là T3 vận tốc của mỗi quả cầu là v3. Do va chạm đàn hồi xuyên tâm và hai quả cầu giống nhau nên sau va chạm hai quả cầu đổi vận tốc cho nhau. Có nghĩa là hai quả cầu đổi chiều chuyển động nhưng độ lớn vận tốc không đổi => T3 = T2 => F3 = F2

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Hai quả cầu m1 = 200g, m2 = 100g treo cạnh nhau bởi hai dây song song bằng nhau. Nâng quả cầu I lên độcao h = 4,5cm rồi buông tay. Hỏi sau va chạm, các quả cầu được nâng lên độ cao bao nhiêu nếu va chạm là hoàn toàn đàn hồi.

Câu 2 (4 điểm). Hai ô tô đang di chuyển cùng chiều trên đường, ô tô nhỏ có khối lượng 1200 kg chuyển động với tốc độ 15 m/s và ô tô lớn có khối lượng 2000 kg chuyển động với tốc độ 20 m/s. Do mất kiểm soát, ô tô lớn va vào ô tô nhỏ, va chạm giữa hai ô tô là va chạm mềm. Xác định vận tốc của hai ô tô tô ngay sau va chạm.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Gọi vo là vận tốc của vật m1 trước va chạm. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật m1 tại hai vị trí A và B gốc thế năng tại B => m1gh = 0,5m1vo2 => vo2 = 2gh

Gọi v1; v2 lần lượt là vận tốc của vật m1 và m2 ngay sau va chạm =>

m1vo = m1v1 + m2v2 (1)

0,5m1vo2 = 0,5m1v12 + 0,5m2v22 (2)

Từ (1) và (2) => v1 = (m1 – m2)vo/(m1 + m2)

v2 = 2m1vo/(m1 + m2)

Áp dụng bảo toàn cơ năng cho mỗi vật

m1gh1 = 0,5m1v12 => h1 = v12/2g = 0,5cm

m2gh2 = 0,5m2v22 => h2 = v22/2g = 8cm.

1 điểm

1 điểm

1,5 điểm

1 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

2 điểm

2 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hình 4.1 cho thấy hai quả cầu giống hệt nhau sắp xảy ra va chạm. Các quả cầu dính vào nhau sau khi va chạm. Xác định tốc độ của các quả cầu và hướng dịch chuyển của chúng sau va chạm.

  • A. 3,5m/s.
  • B. 2,9m/s.
  • C. 4,3m/s.
  • D. 2,7m/s.

 

Câu 2: Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.

  • A. -2.10-3 -3 N.
  • B. 2.10-3 -3 N.
  • C. -1,72.10-3 -3 N.
  • D. 1,72.10-3 -3 N.

           

Câu 3: Một người có khối lượng m1 = 50 kg đang chạy với vận tốc v1 = 3 kg thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2 = 150 kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với v2 = 2 m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động ngược chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

  • A. 0,75 m/s.
  • B. 2,25 m/s.
  • C. 4 m/s.
  • D. 5 m/s.

 

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

  • A. 5,0 kg.m/s.
  • B. 10 kg.m/s.
  • C. 4,9 kg.m/s.
  • D. 0,5 kg.m/s.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi.

Câu 2 (3 điểm). Tại sao các quả bóng tennis thường được làm từ cao su để tăng tính đàn hồi?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánAAAB

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Va chạm đàn hồi là khi hai vật sau va chạm trả lại năng lượng, còn va chạm không đàn hồi là khi năng lượng không được trả lại.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Cao su có tính đàn hồi, khi va chạm, nó giữ lại năng lượng và làm bóng nảy lên.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vật A có khối lượng 400 g chuyển động với tốc độ 5,0m/s đến va chạm với vật B có khối lượng 300 g đang chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 7,5 m/s. Sau va chạm vật A bật ngược trở lại với tốc độ 2,5 m/s. Tính vận tốc của vật B.

  • A. 1,67 m/s.
  • B. 1,89 m/s.
  • C. 2,5 m/s.
  • D. 2,3 m/s.

Câu 2: Một búa máy có khối lượng m1 = 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc có khối lượng m2 = 100 kg. Va chạm là mềm. Lấy g = 10 m/s2. Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng của búa.

  • A. 8,4%.
  • B. 7,3%.
  • C. 6%.
  • D. 3%.

Câu 3: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?

  • A. 2 m/s.
  • B. 1 m/s.
  • C. 3 m/s.
  • D. 4 m/s.

 

Câu 4: Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s. Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.  Xác định vận tốc của xe tải ngay sau va chạm.

  • A. 20,93 m/s
  • B. 25,47 m/s
  • C. 23,43 m/s
  • D. 21, 83 m.s

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Làm thế nào để thay đổi động lượng của vật về phương diện độ lớn và hướng?

Câu 2 (3 điểm). Đặc điểm nào của vật khi va chạm có thể cho biết liệu va chạm là đàn hồi hay không đàn hồi?  

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCABA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Để thay đổi động lượng của vật về phương diện độ lớn và hướng, ta cần phải tác dụng lên vật một lực3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nếu vật giữ lại năng lượng sau va chạm, đó là va chạm không đàn hồi.3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay