Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 4 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 2 - BÀI 4: KHỐI LƯỢNG RIÊNG. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Cho m, V lần lượt là khối lượng và thể tích của một vật. Biểu thức xác định khối lượng riêng của chất tạo thành vật đó có dạng nào sau đây?
- A. ρ = m.V
- B. ρ = .
- C. ρ = .
- D. ρ = mv
Câu 2: Áp suất không có đơn vị nào dưới đây?
- A. atm.
- B. mmHg.
- C. Pa
- D. N/m.
Câu 3: Áp lực là:
- A. Lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
- B. Lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
- C. Lực ép có phương song song với mặt bị ép.
- D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 4: Đơn vị của áp lực là:
- A. N
- B. N/m2.
- C. Pa.
- D. N/cm2.
Câu 5: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp lực lớn nhất của nước?
- A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt.
- B. Mặt trên.
- C. Mặt dưới.
- D. Các mặt bên.
Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
- A. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.
- B. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
- C. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
- D. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Câu 7: Công thức tính áp suất chất lỏng lên đáy bình là bao nhiêu? Biết chiều cao cột chất lỏng chứa trong bình là h.
- A. p =
- B. p =
- C. p = ρ.g.V.
- D. p = ρ.g.h.
Câu 8: Bức tượng phật Di Lặc tại chùa Vĩnh Tràng (Mỹ Tho, Tiền Giang) là một trong những bức tượng phật khổng lồ nổi tiếng trên thế giới. Tượng cao 20 m, nặng 250 tấn. Thể tích đồng được dùng để đúc bước tượng trên có giá trị là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3.
- A. 280,8 m3.
- B. 2,808 m3.
- C. 28,08 m3.
- D. 2808 m3.
Câu 9: Một khối sắt đặc hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh tương ứng là 50 cm x 30 cm x 15 cm. Hỏi người ta phải đặt khối sắt đó như thế nào để áp suất của nó gây lên mặt sàn là 39 000 N/m2. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3.
- A. Không có cách nào thỏa mãn.
- B. Đặt nằm ngang với mặt đáy có các cạnh là 50 cm x 30 cm
- C. Đặt nằm ngang với mặt đáy có các cạnh là 50 cm x 15 cm.
- D. Đặt thẳng đứng với mặt đáy có các cạnh là 30 cm x 15 cm.
Câu 10: Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
- A. 20000 Pa.
- B. 1200 Pa.
- C. 120 Pa.
- D. 12000 Pa.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | D | D | A | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | D | D | C | D | D |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Muốn tăng áp suất thì:
- A. giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.
- B. giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
- C. tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
- D. tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
- A. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
- B. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- C. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V.
- D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
- A. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
- B. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
- C. Công thức tính khối lượng riêng là ρ = m.V.
- D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
- A.
- B. p = F.S
- C.
- D. p = P.S
Câu 5: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?
- A. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
- B. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
- C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
- D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.
Câu 6: Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết khối lượng riêng của thủy ngân là ρHg = 13600 kg/m3, của nước là ρnước = 1000 kg/m3, của rượu là ρrượu = 800 kg/m3. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình:
- A. pHg > pnước > prượu.
- B. pHg > prượu > pnước.
- C. pHg < pnước < prượu.
- D. pnước > pHg > prượu.
Câu 7: Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm cách mặt thoáng có độ cao h là:
- A. p = h/d
- B. p = d.h
- C. p = d/h
- D. Một công thức khác
Câu 8: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở đáy. Lỗ này nằm cách mặt nước 2,2 m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150 cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2?
- A. 330 N.
- B. 308 N.
- C. 450 N.
- D. 485 N.
Câu 9: Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là ρ1 = 7800 kg/m3, của nước là ρ2 = 1000 kg/m3.
- A. 7,8 lít.
- B. 3,9 lít.
- C. 3 lít.
- D. 2 lít
Câu 10: Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,0 m x 3,0 m x 1,5 m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là ρ = 2750kg/m3
- A. 2475 kg.
- B. 24750 kg.
- C. 275 kg.
- D. 2750 kg.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | A | B | C | C | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | B | A | A | B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Hình vẽ bên là mô hình của một ông tiêm. Tác dụng áp lực F = pS lên pittông, pittông chuyển động với vận tốc nhỏ bơm chất lỏng phụt ra với vận tốc v. Gọi p0 là áp suất khí quyển, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng. Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc v.
Câu 2 (6 điểm). Đường kính tiết diện của một ống nước nằm ngang ở vị trí đầu bằng 2 lần đường kính ờ vị trí sau. Biết vận tốc nước ở vị trí đầu là 2 m/s và áp suất ở vị trí này là 5.105 Pa. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Áp suất nước ở vị trí sau là bao nhiêu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | 2 điểm 2 điểm | |
Câu 2 (6 điểm) | d1 = 2d2; v1 = 2m/s, p1 = 5.105 (Pa) Đề tìm được p2 theo định luật Béc-nu-li, ta cần phải tìm vận tốc dòng v2: | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Một máy nâng thủy lực dùng không khí nén lên một pittông có bán kính 6cm. Áp suất được truyền sang một pittông khác có bán kính 36cm. Hỏi khí nén phải tạo ra một lực ít nhất là bao nhiêu để nâng một ô tô có trọng lượng 14500N. Áp suất khí nén khi đó bằng bao nhiêu?
Câu 2 (4 điểm). Một tàu ngầm đang lặn ở độ sâu 96m so với mực nước biển. Tính áp lực tác dụng lên mặt kính cửa sổ của tàu biết rằng cửa sổ hình tròn bán kính 20cm. Cho khối lượng riêng của nước biển là 1,0.103 kg/m3 và áp suất khí quyển là pa = 1,01.105 N/m2. Lấy g = 10m/s2.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm | |
Câu 2 (4 điểm) | Áp suất ở độ sâu h là: p = pa + ρ.g.h = 1,01.105 + 1,0.103 .10.96 = 10,61.105 N/m2 Áp lực lên cửa sổ: F = p.S = 10,61.105 .π.r2 = 1,3.105 N. | 2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thả một vật không thấm nước vào nước thì thể tích của nó bị chìm. Hỏi khi thả vào trong dầu thì bao nhiêu phần thể tích của vật sẽ bị chìm? Cho khối lượng riêng của dầu và nước lần lượt là 800 kg/m3 và 1000 kg/m3.
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 2: Có một vật làm bằng kim loại, khi treo vật đó vào một lực kế và nhúng chìm trong một bình tràn đựng nước thì lực kế chỉ 8,5 N đồng thời lượng nước tràn ra có thể tích 0,5 lít. Hỏi vật đó có khối lượng là bao nhiêu và làm bằng chất gì? Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
- A. 13,5 kg – Nhôm.
- B. 13,5 kg – Đá hoa cương.
- C. 1,35 kg – Nhôm.
- D. 1,35 kg – Đá hoa cương.
Câu 3: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 20 x 10 x 5 cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của chất làm vật ρ = 1840 kg/m3. Tính áp suất lớn nhất và nhỏ nhất khi vật đó tác dụng lên mặt bàn.
- A. 3680 Pa và 1840 Pa.
- B. 3680 Pa và 920 Pa.
- C. 1840 Pa và 920 Pa.
- D. 1840 Pa và 368 Pa.
Câu 4: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
- A. 60000 N/m2.
- B. 2000 N/m2.
- C. 8000 N/m2.
- D. 6000 N/m2.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa về chất lưu.
Câu 2 (3 điểm). Tại sao chất lưu được mô tả bằng cả quy luật động học và động lực?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | C | B | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Chất lưu là một dạng của vật chất mà các hạt tự do di chuyển trong không gian. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Quy luật động học mô tả chuyển động của các hạt lưu, còn quy luật động lực mô tả lực tác động lên chúng. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một bình hình trụ cao 1m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:
- A. 250Pa
- B. 400Pa
- C. 10000Pa
- D. 25000Pa
Câu 2: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:
- A. 12800Pa
- B. 1440Pa
- C. 1280Pa
- D. 1600Pa
Câu 3: Một thùng đựng đầy nước cao 80cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy chọn đáp án đúng.
- A. 8000 N/m2
- B. 2000N/m2
- C. 60000N/m2
- D. 6000N/m2
Câu 4: Cho khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Ở cùng một độ sâu, áp suất của thủy ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?
- A. Không xác định được vì thiếu yếu tố.
- B. 136 lần
- C. 1,36 lần
- D. 13,6 lần
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Cho biết một ứng dụng thực tế của nguyên lý Archimedes trong chất lưu.
Câu 2 (3 điểm). Định nghĩa áp lực và giải thích cách nó liên quan đến chất lưu.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | A | D | D |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Một ứng dụng thực tế là cân bằng của tàu, trong đó áp dụng nguyên lý nổi của Archimedes để giảm trọng lực. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Áp lực là lực tác động đối với một diện tích nhất định và liên quan đến áp lực của chất lưu. | 3 điểm |
=> Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 4: Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng