Đề kiểm tra, đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 chân trời sáng tạo bản 2 (đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 chân trời sáng tạo bản 2 cuối kì 2 đề số 2 Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 2 môn hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 chân trời sáng tạo bản 2 này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 8 chân trời sáng tạo bản 2
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 2) - HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 2)
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Theo em, đâu là một nghề được xem như người “cầm cân nảy mực”?
A. Luật sư.
B. Công tố viên.
C. Thẩm phán.
D. Bồi thẩm đoàn.
Câu 2 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung có thể chia sẻ trong kết quả khảo sát về hứng thú nghề nghiệp của học sinh?
A. Những rủi ro của nghề nghiệp.
B. Nhóm nghề học sinh hứng thú.
C. Hoạt động nghề nghiệp.
D. Môi trường làm việc học sinh hứng thú.
Câu 3 (0,5 điểm). Theo em, câu nói “Lương y như từ mẫu” có ý nghĩa gì?
A. Đề cao đạo đức nghề nghiệp của một vị bác sĩ trong xã hội hiện đại.
B. Đề cao y đức của một người làm bác sĩ, cần hết lòng, tận tâm, yêu thương người bệnh.
C. Đề cao phẩm chất cao quý của một bác sĩ trong việc cứu và chữa bệnh.
D. Đề cao vị trí và vai trò của người bác sĩ trong xã hội xưa và nay.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, các câu hỏi trong khảo sát hứng thú nghề nghiệp hướng đến nội dung nào?
A. Xác định được nghề nghiệp thu hút và các thông tin cơ bản về nghề nghiệp đó.
B. Xác định được lí do chính khiến cho bản thân hứng thú với nghề nghiệp đó.
C. Xác định được những yếu tố khách quan gây ra sự hứng thú với nghề nghiệp.
D. Xác định được những yếu tố chủ quan gây ra sự hứng thú với nghề nghiệp.
Câu 5 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải dụng cụ lao động của nhân viên an ninh?
A. Quần áo an ninh.
B. Đàm.
C. Thẻ tên.
D. Súng điện.
Câu 6 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức của danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại?
A. Bảng danh mục nghề.
B. Cuốn sổ tay danh mục nghề.
C. Bộ tranh.
D. Tuyên truyền miệng.
Câu 7 (0,5 điểm). Theo em, xã hội hiện đại có nhu cầu cao đối với giáo viên dạy cấp học nào?
A. Mầm non.
B. Tiểu học.
C. Trung học cơ sở.
D. Trung học phổ thông.
Câu 8 (0,5 điểm). Đâu không phải là một nghề nghiệp định hướng có liên quan đến bộ môn Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật?
A. Nhà văn.
B. Nhà tâm lí học.
C. Nhân viên kinh doanh và quản lí.
D. Kĩ thuật viên xây dựng công trình.
Câu 9 (0,5 điểm). Theo em, vì sao tập luyện thể thao cũng là tập luyện độ bền, tính kiên trì?
A. Bởi ta phải vượt qua sức chịu đựng của cơ thể, không được phép bỏ cuộc khi chưa hoàn thành xong mục tiêu bản thân đề ra.
B. Bởi ta phải vượt qua những giới hạn của cơ thể, đồng thời phải duy trì sự kiên nhẫn và quyết tâm để đạt được mục tiêu cá nhân.
C. Bởi ta phải thực hiện chế độ khắt khe, khắc nghiệt mà bản thân đặt ra để chinh phục được chỉ tiêu khi tập thể dục.
D. Bởi ta phải rèn luyện theo các bài tập cụ thể, tránh việc mất hiệu quả trong quá trình tập.
Câu 10 (0,5 điểm). Công cụ khảo sát của kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh?
A. Bảng biểu khảo sát.
B. Câu hỏi khảo sát.
C. Phiếu khảo sát.
D. Phỏng vấn khảo sát.
Câu 11 (0,5 điểm). Đâu không phải là thách thức đối với người làm nghề trong xã hội hiện đại?
A. Công nghệ ngày càng phát triển.
B. Khối lượng công việc lớn.
C. Sự cạnh tranh giữa các vị trí ngày càng cao.
D. Công ty, xí nghiệp ngày càng thu hẹp quy mô.
Câu 12 (0,5 điểm). Đâu không phải là một trong các bước trong việc xác định mục tiêu học tập hướng nghiệp của bản thân?
A. Chỉ ra điểm mạnh của bản thân trong học tập.
B. Lựa chọn các môn học hướng nghiệp.
C. Đặt mục tiêu cần đạt của các môn học hướng nghiệp.
D. Bỏ qua các môn học không phải thế mạnh.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Thiết kế phiếu khảo sát hứng thú nghề nghiệp.
Câu 2 (1,0 điểm). Nêu hiểu biết của em về nghề thợ cơ khí và sửa chữa xe có động cơ theo các ý sau:
- Đặc trưng nghề nghiệp:..................................................................................... - Đặc trưng nghề nghiệp:.....................................................................................
- Yêu cầu về phẩm chất, năng lực:........................................................................ - Yêu cầu về phẩm chất, năng lực:........................................................................
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 2)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu |
Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 7: Tìm hiểu nghề phổ biến trong xã hội hiện đại | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 4,0 |
Chủ đề 8: Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 6,0 |
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 14 |
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 - 2024)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 8 (BẢN 2)
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN
| TL | |||
Tìm hiểu nghề phổ biến trong xã hội hiện đại | Nhận biết | - Nêu được nghề được xem như người “cầm cân nảy mực”. - Nhận biết được xã hội hiện đại có nhu cầu cao đối với giáo viên mầm non. | 2 | C1, C7 | ||
Thông hiểu | - Nêu được ý không phải dụng cụ lao động của nhân viên an ninh. - Tìm được câu không phải là hình thức của danh mục những nghề phổ biến trong xã hội hiện đại. - Tìm được câu không phải là thách thức đối với người làm nghề trong xã hội hiện đại. | 3 | C5, C6, C11 | |||
Vận dụng | Nhận định được ý nghĩa câu nói “Lương y như từ mẫu” | 1 | C3 | |||
Vận dụng cao | - Nêu hiểu biết của em về nghề thợ cơ khí và sửa chữa xe có động cơ theo các ý, | 1 | C2 (TL) | |||
Tìm hiểu hứng thú nghề nghiệp và định hướng học tập, rèn luyện | Nhận biết | - Xác định được nội dung hướng đến của các câu hỏi trong khảo sát hứng thú nghề nghiệp. - Xác định được công cụ khảo sát của kế hoạch khảo sát hứng thú nghề nghiệp của học sinh. | 2 | C4, C10 | ||
Thông hiểu | - Xác định được ý không phải là nội dung có thể chia sẻ trong kết quả khảo sát về hứng thú nghề nghiệp của học sinh. - Xác định được ý không phải là một nghề nghiệp định hướng có liên quan đến bộ môn Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật. - Xác định được ý không phải là một trong các bước trong việc xác định mục tiêu học tập hướng nghiệp của bản thân. | 3 | C2, C8, C12 | |||
Vận dụng | - Nhận biết được lí do tập luyện thể thao cũng là tập luyện độ bền, tính kiên trì. - Thiết kế phiếu khảo sát hứng thú nghề nghiệp. | 1 | 1 | C9 | C1 (TL) | |
Vận dụng cao |