Đề thi cuối kì 2 công dân 7 kết nối tri thức (Đề số 12)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục công dân 7 kết nối tri thức Cuối kì 2 Đề số 12. Cấu trúc đề thi số 12 học kì 2 môn Công dân 7 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án giáo dục công dân 7 kết nối tri thức (bản word)

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7  KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?

A. Cờ bạc.

B. Ma túy và mại dâm.

C. Rượu chè.

D. Thuốc lá.

Câu 2 (0,25 điểm). Trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng là quyền và nghĩa vụ của chủ thể nào sau đây?

A. Ông bà đối với cháu.

B. Bố mẹ đối với ông bà.

C. Anh chị em đối với nhau.

D. Con cái với bố mẹ.

Câu 3 (0,25 điểm). Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy?

A. Làm rối loạn trật tự xã hội.

B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.

C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

Câu 4 (0,25 điểm). Mọi hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội thì sẽ bị xử lý theo:

A. quy ước của làng xã.

B. quy định của pháp luật.

C. hương ước của làng xã.

D. cảm tính của chính quyền.

Câu 5 (0,25 điểm). Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?

A. Hành nghề mê tín, dị đoan.

B. Mua bán trái phép chất ma túy.

C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi lành mạnh.

D. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc.

Câu 6 (0,25 điểm). Pháp luật không thừa nhận hành vi nào sau đây?

A. Ông bà nội, ông bà ngoại trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu.

B. Anh em yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

C. Bố mẹ tôn trọng ý kiến của các con.

D. Phân biệt đối xử con trong giá thú và con ngoài giá thú.

Câu 7 (0,25 điểm). Em sẽ làm gì nếu biết về một hành vi có liên quan đến tệ nạn xã hội ở khu dân cư, ở trường hoặc ở lớp ?

A. Làm ngơ, coi như không biết.

B. Tham gia cùng những hoạt động đó.

C. Phản ánh cho bố mẹ, thầy cô giáo hoặc báo cho công an địa phương.

D. Bao che, không tố giác những hành vi đó.

Câu 8 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Nhận thức được tác hại của các tệ nạn xã hội.

B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

C. Sống giản dị, lành mạnh.

D. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

Câu 9 (0,25 điểm). Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Gia đình.

B. Xã hội.

C. Cộng đồng.

D. Tập thể.

Câu 10 (0,25 điểm). Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội?

A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc.

B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma tuý.

C. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá.

D. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma tuý.

Câu 11 (0,25 điểm). Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần có thái độ nào sau đây?

A. Học làm theo.

B. Nêu gương.

C. Lên án, phê phán, tố cáo.

D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

Câu 12 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây không đúng với quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái?

A. Quan tâm, chăm sóc con cái.

B. Khuyến khích con cái phát triển khả năng cá nhân.

C. Cấm con cái theo đuổi sở thích cá nhân.

D. Giáo dục con cái trở thành công dân có ích.

Câu 13 (0,25 điểm). Gia đình K lợi dụng mẹ già chiếm đoạt tài sản, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đó bán và đưa mẹ chồng vào trại dưỡng lão để không phải trông nom, chăm sóc. Việc làm đó nói lên điều gì?

A. Con cái bất hiếu với cha mẹ.

B. Con cái yêu thương cha mẹ.

C. Con cái không tôn trọng cha mẹ.

D. Con cái tôn trọng cha mẹ.

Câu 14 (0,25 điểm). Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình?

A. Con, cháu kính trọng, vâng lời ông bà cha mẹ.

B. Cha mẹ tôn trọng việc lựa chọn nghề nghiệp của con.

C. Cha mẹ yêu cầu các con không được làm những điều trái pháp luật, trái đạo đức.

D. Anh chị em tranh chấp, chiếm đoạt tài sản của nhau.

Câu 15 (0,25 điểm). Em tán thành với ý kiến nào sau đây?

A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.

B. Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma túy.

C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết.

D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.

Câu 16 (0,25 điểm). Thực hiện đúng bổn phận, quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình sẽ mang lại lợi ích nào sau đây?

A. Xin được nhiều tiền để tiêu xài.

B. Giúp cho các thành viên trong gia đình sống hòa thuận.

C. Nhận được nhiều tài sản thừa kế từ người thân.

D. Không được bố mẹ tôn trọng quyết định, lựa chọn của mình.

Câu 17 (0,25 điểm). Nhận định nào dưới đây đúng nhất khi bàn về tệ nạn xã hội ?

A. Tệ nạn nào cũng gây hậu quả xấu cho xã hội.

B. Có tệ nạn chỉ ảnh hưởng xấu cho cá nhân, nhưng không gây hậu quả xấu cho xã hội.

C. Có tệ nạn chỉ gây hậu quả xấu cho xã hội, nhưng lại không gây ảnh hưởng xấu cho cá nhân.

D. Có tệ nạn gây ảnh hưởng xấu cho gia đình, nhưng không ảnh hưởng gì đến cá nhân.

Câu 18 (0,25 điểm). Quyền và nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Yêu thương, kính trọng cha mẹ.

B. Chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ khi về già.

C. Tự do hành động mà không cần quan tâm đến cha mẹ.

D. Nghe lời khuyên dạy đúng đắn của cha mẹ.

...........................................

B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). 

a. Tệ nạn xã hội là gì? Có những loại hình tệ nạn xã hội nào?

b. Học sinh có trách nhiệm gì trong phòng, chống tệ nạn xã hội? 

     Câu 2 (1,0 điểm). Đọc tình huống và trả lời câu hỏi:

Gia đình ông H có hai con: một trai, một gái. Ông H thường chăm sóc và quan tâm đến con người con gái hơn con trai. Thấy vậy, người con trai rất buồn và cho rằng bố không công bằng. Tuy nhiên, người con trai luôn tự trấn an bản thân: “Mình là con trai nên phải cố gắng!”. Ông H nghĩ việc quý mến con gái hơn con trai là chuyện bình thường, thậm chí phân chia tài sản thừa kế như thế nào là quyền của mình.

a. Cách cư xử của ông H có đúng với quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 không? Vì sao?

b. Nếu ở vào trường hợp bị phân biệt đối xử như vậy, em sẽ xử sự như thế nào?

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  

Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội

2

0

6

0

4

0

0

1

12

1

4,0

 

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

2

1

6

0

4

0

0

0

12

1

6,0

 

Tổng số câu TN/TL

4

1

12

0

8

0

0

1

24

4

10,0

 

Điểm số

1,0

3,0

2,0

0

2,0

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

 

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7

BỘ KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

BÀI 9

12

1

Phòng, chống tệ nạn xã hội

Nhận biết

-  Biết được nguyên nhân chính dẫn đến lây lan HIV/AIDS.

- Nhận biết được hình phạt cho hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

- Nêu được khái niệm, các loại hình của tệ nạn xã hội và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội.

2

1

C1,

C4

C1 (TL)

Thông hiểu

- Biết được tác hại của tệ nạn ma túy.

- Biết được hành vi pháp luật nghiêm cấm/ không nghiêm cấm liên quan đến phòng, chống tệ nạn xã hội.

- Biết được biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội.

- Bày tỏ quan điểm với các ý kiến liên quan đến phòng, chống tệ nạn xã hội.

6

C3,

C5,

C8,

C10, C15,

C23

Vận dụng

- Xác định dược nhận định đúng khi bàn về tệ nạn xã hội.

- Đánh giá, nhận xét và xử lí được các trường hợp cụ thể liên quan đến phòng, chống tệ nạn xã hội.

4

C7,

C17, C19,

C21

Vận dụng cao

BÀI 10

12

1

Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Nhận biết

-  Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của ông bà đối với cháu.

- Nhận biết được khái niệm gia đình.

2

C2,

C9

Thông hiểu

- Biết được hành vi pháp luật không thừa nhận.

- Biết thể hiện thái độ đúng đắn với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.

- Xác định được hành vi không đúng với quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái.

- Biết được hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

- Biết được ý nghĩa của thực hiện đúng bổn phận, quyền và nghĩa vụ của bản thân trong gia đình.

- Xác định được hành vi không đúng với quyền và nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ.

6

C6,

C11,

C12,

C14,

C16,

C18

Vận dụng

- Đánh giá, xử lí được hành vi liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

- Biết được ý nghĩa của câu tục ngữ.

4

C13,

C20, C22,

C24

Vận dụng cao

Xử lí tình huống về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.

1

C2

(TL)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi công dân 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay