Đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Cắt may Chân trời sáng tạo (Đề số 5)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Cắt may - Chân trời sáng tạo - Cuối kì 2 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 học kì 2 môn Công nghệ 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Cắt may chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về sản xuất hàng may mặc thời trang theo cách may đo.
A. Sản phẩm dựa theo số đo thực tế của khách hàng tại các cửa hàng may đo.
B. Sản phẩm là những trang phục phổ biến, thông dụng, phù hợp số lượng lớn khách hàng.
C. Người thợ may thực hiện hầu hết các công đoạn trong quy trình tạo nên sản phẩm.
D. Sản phẩm may đo có kích thước vừa vặn với từng khách hàng.
Câu 2 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về sản xuất hàng may mặc thời trang theo cách may sẵn.
A. Dây chuyền sản xuất quy mô lớn tại các công ty may đo.
B. Mỗi công nhân chỉ thực hiện một công đoạn trong quy trình tạo nên sản phẩm.
C. Sản phẩm may là những sản phẩm phổ biến và thông dụng, phù hợp số lượng lớn khách hàng.
D. Sản phẩm may có kích thước vừa vặn với từng khách hàng.
Câu 3 (0,25 điểm). Những vật liệu nào dưới đây không phải là đối tượng lao động của người thợ may?
A. Màu vẽ, giấy vẽ.
B. Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
C. Da, lông thú, vải giả da.
D. Các loại chỉ, cúc, khóa kéo, ren, thun,…
Câu 4 (0,25 điểm). Vật liệu nào dưới đây có thể gây ảnh hưởng không tốt cho người thường xuyên tiếp xúc với chúng?
A. Giấy vẽ.
B. Bút chì.
C. Phấn may.
D. Vải.
Câu 5 (0,25 điểm). Công việc nào dưới đây không phải là công việc hoàn thiện sản phẩm trong ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang?
A. Tạo mẫu.
B. Cắt chỉ thừa.
C. Đính cúc.
D. Ủi hoàn thiện.
Câu 6 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về phẩm chất cần có của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.
A. Tỉ mỉ.
B. Cẩn thận.
C. Mắc bệnh mù màu.
D. Kiên nhân.
Câu 7 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về khả năng cần có của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.
A. Có năng khiếu mĩ thuật.
B. Thích vẽ thiết kế.
C. Có khả năng thiết kế trang phục.
D. Cập nhật tốt xu hướng thời trang.
Câu 8 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây mô tả nhiệm vụ giác sơ đồ trong ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang?
A. Chọn vật liệu theo tài liệu kĩ thuật của sản phẩm.
B. Xây dựng quy trình và tiêu chuẩn kĩ thuật lắp ráp sản phẩm.
C. Lập bản vẽ cắt may các chi tiết sản phẩm.
D. Lập phương án bố trí các bộ phận của sản phẩm lên vải.
Câu 9 (0,25 điểm). Đâu không phải ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang?
Thợ làm mũ.
Thợ rèn.
Thợ thêu.
Thợ may ô.
Câu 10 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói không đúng về may đo?
Là cách sản xuất sản phẩm hàng loạt theo hệ thống cỡ số liệu tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
Có kích thước vừa vặn với từng khách hàng.
Kiểu mẫu đa dạng, đáp ứng với xu hướng thời trang.
Mỗi người thợ may thường thực hiện hầu hết các công đoạn trong quy trình tạo nên sản phẩm.
Câu 11 (0,25 điểm). Ý nào sau đây nói không đúng về may sẵn?
Được tổ chức thành dây chuyền sản xuất quy mô lớn tại các công ty may.
Thường là những trang phục phổ biến và thông dụng, phù hợp với số lượng lớn khách hàng.
Là cách tạo ra sản phẩm dựa theo số đo thực tế của khách hàng tại các cửa hàng.
Mỗi công nhân chỉ thực hiện một công đoạn trong quy trình tạo nên sản phẩm.
Câu 12 (0,25 điểm). Đâu không phải vật liệu vẽ thiết kế?
Giấy vẽ.
Phấn may.
Các loại màu vẽ.
Vải đựng.
Câu 13 (0,25 điểm). Khi sản xuất một lô hàng lớn, doanh nghiệp phát hiện lượng vải hao phí cao hơn dự kiến. Họ nên làm gì để khắc phục trong tương lai?
A. Sử dụng phần mềm giác sơ đồ để tối ưu hóa nguyên liệu.
B. Cắt giảm số lượng sản phẩm sản xuất.
C. Tăng số lượng nhân viên giác sơ đồ thủ công.
D. Chọn loại vải có giá thành thấp hơn.
Câu 14 (0,25 điểm). Nếu dây chuyền sản xuất gặp vấn đề ở công đoạn thùa khuy và đính cúc, điều gì sẽ xảy ra?
A. Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật và không sử dụng được.
B. Tăng hiệu quả sản xuất do bỏ qua công đoạn này.
C. Sản phẩm có tính thẩm mỹ cao hơn.
D. Tiến độ giao hàng được cải thiện.
Câu 15 (0,25 điểm). "Giác sơ đồ" là công đoạn liên quan đến:
A. Lập phương án bố trí các bộ phận sản phẩm lên vải hoặc da.
B. Thiết kế kiểu dáng sản phẩm.
C. Kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn thiện.
D. Phác thảo các mẫu thiết kế trên giấy.
Câu 16 (0,25 điểm). Phần mềm nào sau đây hỗ trợ nâng cao hiệu quả trong ngành cắt may thời trang?
A. Adobe Photoshop.
B. Gerber Accumark.
C. AutoCAD.
D. Blender.
Câu 17 (0,25 điểm). Phần mềm Gerber Accumark được sử dụng trong ngành may mặc với mục đích gì?
A. Sáng tạo kiểu dáng thời trang mới.
B. Thiết kế rập mẫu và giác sơ đồ chính xác.
C. Lựa chọn chất liệu may mặc.
D. Quản lý nhân sự trong nhà máy.
Câu 18 (0,25 điểm). Công đoạn nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo sản phẩm không bị lỗi kỹ thuật?
A. Giác sơ đồ.
B. Lựa chọn màu sắc.
C. Hoàn thiện sản phẩm.
D. Lập kế hoạch sản xuất.
Câu 19 (0,25 điểm). Tại sao các công đoạn hoàn thiện sản phẩm như thùa khuy và đính cúc cần sự chính xác cao?
A. Để sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu thiết kế và tăng độ bền.
B. Để giảm thời gian sản xuất.
C. Để tiết kiệm chi phí sản xuất.
D. Để tăng tính thẩm mỹ cho mẫu thiết kế.
Câu 20 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây không phải là mục tiêu của việc sử dụng phần mềm trong ngành may mặc?
A. Giảm chi phí sản xuất.
B. Tăng khả năng sáng tạo của nhà thiết kế.
C. Đảm bảo độ chính xác trong giác sơ đồ.
D. Tăng sự phức tạp trong quy trình sản xuất.
Câu 21 (0,25 điểm). Đặc điểm của hàng may đo là gì?
Sản xuất hàng loạt theo tiêu chuẩn cố định.
May theo yêu cầu thực tế của khách hàng.
Tạo ra sản phẩm theo dây chuyền công nghiệp.
Sản phẩm thường không có kích thước rõ ràng.
Câu 22 (0,25 điểm). Đặc điểm chính của hàng may sẵn là gì?
A. May theo yêu cầu từng khách hàng.
B. Không có hệ thống cơ sở tiêu chuẩn rõ ràng.
C. Được sản xuất hàng loạt tại các công ty lớn.
D. Thực hiện gần như toàn bộ thủ công.
Câu 23 (0,25 điểm). May đo thường được thực hiện tại đâu?
A. Các nhà máy công nghiệp.
B. Các cửa hàng thời trang.
C. Các khu chợ nhỏ lẻ.
D. Các xưởng sản xuất hàng loạt.
Câu 24 (0,25 điểm). Đối tượng lao động chính trong ngành cắt may thời trang là gì?
A. Máy móc và thiết bị.
B. Vật liệu và phụ liệu may mặc.
C. Công cụ hỗ trợ sản xuất.
D. Thợ may và kỹ thuật viên.
Câu 25 (0,25 điểm). Vật liệu may thường gặp bao gồm:
A. Da, lông thú, vải, chỉ.
B. Giấy, bìa carton, nhựa.
C. Gỗ, kim loại, đá quý.
D. Vải vụn, bụi bẩn, hóa chất độc hại.
Câu 26 (0,25 điểm). Ngành nghề nào liên quan đến cắt may thời trang có nhiệm vụ xây dựng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn kĩ thuật của sản phẩm?
A. Nhà thiết kế thời trang.
B. Thợ tạo mẫu.
C. Thợ may.
D. Kĩ sư sản xuất.
Câu 27 (0,25 điểm). Ngành nghề nào có nhiệm vụ cắt vải theo rập mẫu trong quá trình sản xuất hàng may mặc?
A. Thợ cắt.
B. Thợ may.
C. Thợ tạo mẫu.
D. Thợ khâu vá.
Câu 28 (0,25 điểm). Ngành nghề nào có nhiệm vụ may và chỉnh sửa sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng hoặc nhà sản xuất?
A. Thợ tạo mẫu.
B. Thợ may.
C. Thợ cắt.
D. Thợ khâu vá.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy mô tả đối tượng lao động và điều kiện lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.
Câu 2 (1,0 điểm). Đánh giá những lợi ích khi áp dụng phần mềm như Gerber Accumark và Optitex trong thiết kế và sản xuất thời trang.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 4: Ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang | 8 | 0 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 20% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ CẮT MAY 9
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 4 | 28 | 2 | ||||
Ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang | Nhận biết | - Biết được đặc điểm của hàng may đo, may sẵn. - Biết được nơi thực hiện hàng may đo. - Biết được đối tượng lao động chính trong ngành cắt may thời trang. - Biết được vật liệu may, phụ liệu, vật liệu thiết kế. - Nhận điện được từng ngành nghề. - Mô tả được đối tượng lao động và điều kiện lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang. | 8 | 1 | C21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Biết được phát biểu sai về sản xuất hàng may mặc thời trang theo cách may đo. - Biết được phát biểu sai về sản xuất hàng may mặc thời trang theo cách may sẵn. - Biết được vật liệu không phải là đối tượng lao động của người thợ may. - Biết được vật liệu gây ảnh hưởng không tốt cho người thường xuyên tiếp xúc với chúng. - Biết được công việc không phải là công việc hoàn thiện sản phẩm trong ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang. - Biết được ý sai về phẩm chất cần có của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.. - Biết được ý sai về khả năng cần có của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.. - Biết được nội dung mô tả nhiệm vụ giác sơ đồ trong ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang. - Biết được ý không phải ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang. - Biết được ý nói không đúng về may đo, may sẵn. - Biết được ý không phải vật liệu vẽ thiết kế. | 12 | C1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 | |||
Vận dụng | - Nêu được điều cần khắc phục hiện tượng vải hao phí hơn dự kiến. - Biết được hậu quả khi dây chuyền sản xuất gặp vấn đề ở công đoạn thùa khuy và đính cúc. - Nắm rõ được giác sơ đồ. - Biết được phần mềm hỗ trợ nâng cao hiệu quả trong ngành cắt may thời trang. - Nêu được mục đích sử dùng phần mềm Gerber Accumark. - Nêu được công đoạn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo sản phẩm không bị lỗi kĩ thuật. - Biết được lí do các công đoạn hoàn thiện sản phẩm cần sự chính xác cao. - Nêu được yếu tố không phải là mục tiêu của việc sử dụng phần mềm trong ngành may mặc. | 8 | C13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 | |||
Vận dụng cao | - Đánh giá được những lợi ích khi áp dụng phần mềm như Gerber Accumark và Optitex trong thiết kế và sản xuất thời trang. | 1 | C2 (TL) |