Đề thi cuối kì 2 hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo (Bản 1) Cuối kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 học kì 2 môn HĐTN 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM - HƯỚNG NGHIỆP 12
– CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Đâu là yếu tố chủ quan tác động đến việc chuyển đổi nghề?
A. Do kinh tế gia đình.
B. Do hoàn cảnh gia đình.
C. Do thiếu cơ hội phát triển.
D. Do mong muốn trải nghiệm nhiều công việc khác nhau.
Câu 2 (0,5 điểm). Đâu là biện pháp bảo vệ thế giới động vật, thực vật?
A. Tham gia trồng cây phủ xanh đất trồng. | B. Sử dụng bẫy hoặc lưới bắt động vật. |
C. Khai thác, sử dụng tài nguyên không hợp lí. | D. Đốt rừng. |
Câu 3 (0,5 điểm). Ngành nghề nào dưới đây có khả năng cao phải làm việc trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt?
A. Nhân viên bán hàng. | B. Kỹ sư xây dựng. |
C. Nhân viên văn phòng. | D. Luật sư. |
Câu 4 (0,5 điểm). Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Khai thác nước ngầm trái phép để kinh doanh.
B. Che giấu hành vi chặt, phá, khai thác rừng trái phép.
C. Thu gom và chuyển rác thải đến đúng nơi quy định.
D. Xả chất thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
Câu 5 (0,5 điểm). Kỹ năng giao tiếp hiệu quả sẽ giúp bạn trong việc gì?
A. Tránh giao tiếp với người khác. | B. Làm việc hiệu quả hơn trong nhóm. |
C. Làm việc độc lập. | D. Tiết kiệm thời gian học tập. |
Câu 6 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không phải là biểu hiện trách nhiệm chung tay giữ gìn cảnh quan thiên nhiên?
A. Tuân thủ quy định về bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
B. Không báo cho người có trách nhiệm khi thấy hành vi làm tổn hại đến cảnh quan.
C. Thực hiện các hành động cụ thể giữ gìn cảnh quan thiên nhiên.
D. Thể hiện thái độ không đồng tình khi thấy hành vi gây tổn hại đến cảnh quan.
Câu 7 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây không phải chuẩn bị về kĩ năng để thích ứng với môi trường học tập?
A. Kĩ năng học tập ở các cơ sở giáo dục.
B. Kĩ năng giải quyết vấn đề.
C. Kĩ năng phát triển tư duy sáng tạo trong công việc.
D. Kĩ năng làm chủ bản thân, làm chủ mối quan hệ.
Câu 8 (0,5 điểm). Hành vi nào dưới đây không phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Săn bắt động vật quý hiếm thuộc danh mục nguy cấp.
B. Thu gom và chuyển rác thải đến đúng nơi quy định.
C. Tố cáo hành vi khai thác, lấn, chiếm rừng trái phép.
D. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh.
Câu 9 (0,5 điểm). Em cần chuẩn bị thái độ như thế nào để thích ứng với môi trường làm việc tương lai?
A. Thích ứng với mọi yêu cầu của sếp mà không cần suy nghĩ.
B. Luôn theo đuổi những gì mình thích mà không quan tâm đến yêu cầu công việc.
C. Trách nhiệm hoàn thành công việc đúng kế hoạch, đúng yêu cầu.
D. Tự do làm việc mà không cần tuân thủ các quy định của công ty.
Câu 10 (0,5 điểm). Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước là gì?
A. Ngập lụt vào mùa mưa tại đồng bằng. | B. Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt. |
C. Thiếu các công trình thủy lợi. | D. Thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm nước. |
Câu 11 (0,5 điểm). Sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người phù hợp với nghề nào sau đây?
A. Giáo viên. | B. Công an. |
C. Hướng dẫn viên du lịch. | D. Kĩ sư. |
Câu 12 (0,5 điểm). Học sinh thực hiện bảo tồn và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên nhằm mục đích:
A. Khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
B. Tham quan các cảnh quan thiên nhiên.
C. Mang lại lợi ích cho con người.
D. Góp phần làm cho phong cảnh ngày càng tươi đẹp và môi trường sống xanh – sạch – đẹp.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
“Hồ X là một thắng cảnh, đồng thời là lá phổi xanh quan trọng của thành phố. Nhưng qua một số năm, diện tích hồ dần bị thu hẹp bởi việc lấn chiếm của các hàng quán và nhà dân ở ven hồ. Không những thế, rác thải, nước thải sinh hoạt của các hộ dân và cơ sở dịch vụ ăn uống ven hồ xả bừa bãi đã làm nước hồ bị ô nhiễm”.
a. Em hãy nhận xét về việc làm của những người dân xung quanh khu vực hồ X.
b. Hãy đề xuất giải pháp để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên trong tình huống trên.
Câu 2 (1,0 điểm). Làm thế nào để xác định một nghề nghiệp phù hợp với bản thân khi có quá nhiều lựa chọn nghề nghiệp hiện nay?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chủ đề 8: Sẵn sàng học tập và lao động | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 | 6 | 1 | 4,0 | ||
Chủ đề 9: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | 6,0 | ||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 0 | 6 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 12 | 2 | 10,0 | ||
Điểm số | 2,0 | 0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 3,0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 | ||
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 3,0 điểm 30% | 4,0 điểm 40% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THPT ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM – HƯỚNG NGHIỆP 12
BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Chủ đề 8 | 6 | 1 | ||||
Sẵn sàng học tập và lao động | Nhận biết | - Nêu được yếu tố chủ quan tác động đến việc chuyển đổi nghề. - Nêu được ngành nghề có khả năng cao phải làm việc trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. | 2 | C1, C3 | ||
Thông hiểu | - Nêu được lợi ích của việc có kỹ năng giao tiếp trong công việc. - Chỉ ra được ý không phải chuẩn bị về kĩ năng để thích ứng với môi trường học tập. - Nêu được thái độ cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường làm việc tương lai. | 3 | C5, C7, C9 | |||
Vận dụng | Nêu được ngành nghề có sở thích thích được đi nhiều nơi, thích được tiếp xúc với nhiều người. | 1 | C11 | |||
Vận dụng cao | Nêu được cách để xác định một nghề nghiệp phù hợp với bản thân khi có quá nhiều lựa chọn nghề nghiệp hiện nay. | 1 | C2 (TL) | |||
Chủ đề 9 | 6 | 1 | ||||
Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật | Nhận biết | - Nêu được biện pháp bảo vệ thế giới động vật, thực vật. - Nêu được hành vi thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. | 2 | C2, C4 | ||
Thông hiểu | - Chỉ ra được ý không phải là biểu hiện trách nhiệm chung tay giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. - Chỉ ra được hành vi không phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước. | 3 | C6, C8, C10 | |||
Vận dụng | - Nêu được mục đích mà học sinh cần thực hiện bảo tồn và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên. - Nêu được nhận xét về việc làm của những người dân xung quanh khu vực hồ X. - Đề xuất giải pháp để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên trong tình huống trên. | 1 | 1 | C12 | C1 ýa (TL), C1 ýb (TL) |