Giáo án gộp Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 (bản 1) chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 (bản 1) chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của HDTN 12 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Xem toàn bộ: Giáo án hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 đủ cả năm
Chủ đề 5: Thực hiện kế hoạch tài chính trong cuộc sống
Chủ đề 6: Tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng
Chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động
Chủ đề 8: Sẵn sàng học tập và lao động
Chủ đề 9: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: SẴN SÀNG HỌC TẬP VÀ LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS sẽ:
- Đưa ra được quyết định lựa chọn nghề, nhóm nghề hoặc lựa chọn được ngành học, trường học và chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
- Tham khảo được ý kiến của gia đình, thầy cô, chuyên gia làm cơ sở cho việc chọn hướng học tập nghề nghiệp phù hợp với bản thân.
- Rèn luyện được một số phẩm chất và năng lực phù hợp với nghề định lựa chọn và có thể chuyển đổi nghề khi cần thiết.
- Có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp, sẵn sàng tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù:
- Đánh giá được một cách khách quan, công bằng sự đóng góp của bản thân và người khác khi tham gia hoạt động.
- Rút ra được bài học kinh nghiệm và đề xuất được phương án cải tiến.
- Lãnh đạo được bản thân và nhóm, tạo động lực và huy động sức mạnh nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch.
- Lựa chọn được hoạt động thay thế cho phù hợp hơn với đối tượng, điều kiện và hoàn cảnh.
3. Phẩm chất
- Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 bản 1 – Chân trời sáng tạo.
- Tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
- Giấy A0, giấy nhỏ, giấy màu, các dụng cụ học tập,...
- GV hướng dẫn HS các nhiệm vụ cần chuẩn bị, cần làm trong SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 bản 1 – Chân trời sáng tạo; cần rèn luyện tại nhà để tham gia các buổi hoạt động trên lớp đạt hiệu quả cao.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 bản 1 – Chân trời sáng tạo.
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GỢI Ý NỘI DUNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ VÀ SINH HOẠT LỚP
- Giao lưu với chuyên gia hướng nghiệp về việc lựa chọn hướng học tập nghề nghiệp phù hợp, hiệu quả đối với bản thân.
- Tham gia ngày hội việc làm ở địa phương,...
- Tham gia ngày hội tư vấn tuyển sinh.
- Rèn luyện một số phẩm chất, năng lực phù hợp với nghề định lựa chọn thông qua các hoạt động học tập, lao động, giải trí,....
- Thảo luận về những việc làm nhằm rèn luyện tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp, hòa nhập với lực lượng lao động xã hội.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Gợi mở, kích thích HS mong muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú của bài học.
d. Nội dung:
- Giới thiệu ý nghĩa chủ đề: GV cho HS chơi trò chơi Bingo nghề nghiệp; GV giới thiệu ý nghĩa, sự cần thiết của chủ đề.
- Định hướng nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát tranh chủ đề, đọc và nắm được các nhiệm vụ cần thực hiện trong chủ đề.
c. Sản phẩm:
- HS tham gia chơi trò chơi; nắm được ý nghĩa của chủ đề.
- HS nêu các nhiệm vụ cần thực hiện trong chủ đề.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Giới thiệu ý nghĩa chủ đề
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi Bingo nghề nghiệp.
- GV chuẩn bị:
+ Bảng Bingo: Tạo bảng bingo trống cho mỗi HS hoặc mỗi nhóm.
+ Thẻ hình ảnh: Chuẩn bị một số thẻ hình ảnh đại điện cho các cơ sở giáo dục và nghề nghiệp.
+ Thế tên: Chuẩn bị một hộp kín có chứa các thẻ tên cơ sở giáo dục, nghề nghiệp tương ứng với thẻ hình ảnh.
- GV phổ biến luật chơi:
+ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 - 6 HS). GV cung cấp cho HS thẻ hình ảnh cơ sở giáo dục và nghề nghiệp. Các nhóm sẽ có thời gian để trao đổi, thảo luận và lựa chọn, ghép hình ảnh kín vào bảng bingo các cơ sở giáo dục và nghề nghiệp mà nhóm quan tâm.
+ Thành viên của mỗi nhóm sẽ lần lượt lên rút một thẻ tên từ hộp kín và thực hiện miêu tả cơ sở giáo dục hoặc nghề nghiệp đó bằng ngôn ngữ hình thể.
+ HS ở dưới sẽ quan sát miêu tả và dự đoán tên cơ sở giáo dục hoặc nghề nghiệp tương ứng. Nhóm nào dự đoán đúng tên gọi sẽ được đánh dấu ô trên bảng bingo chứa hình ảnh đó.
+ Tiếp tục rút và miêu tả cơ sở giáo dục hoặc nghề nghiệp, HS hoặc nhóm đánh dấu ô trên bảng bingo mỗi khi đáp án đó được nêu ra.
+ Khi một nhóm đạt bingo (đạt hàng dọc, ngang, chéo), nhóm sẽ thông báo và giành chiến thắng.
- GV tiếp tục yêu cầu HS liệt kê những việc HS đã tìm hiểu từ trước và các nội dung cần chuẩn bị cho việc lựa chọn môi trường học tập hoặc môi trường làm việc phù hợp với định hướng, năng lực và hứng thú của bản thân.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tích cực tham gia trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp; trình bày sản phẩm của nhóm và giải thích lí do chọn lựa các cơ sở giáo dục hoặc nghề nghiệp của nhóm.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: HS cần rèn luyện những năng lực và phẩm chất, có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp, sẵn sàng tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội và giới thiệu đến chủ đề “Sẵn sàng học tập và lao động”.
- GV giới thiệu về ý nghĩa của chủ đề: Lựa chọn học tập theo định hướng nghề nghiệp hoặc tham gia lao động sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông là một quyết định quan trọng của mỗi học sinh. Để định hướng trong học tập và rèn luyện để chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Chủ đề 8: Sẵn sàng học tập và lao động.
Nhiệm vụ 2: Định hướng nội dung
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh minh họa Chủ đề 8 SGK tr.68, kết hợp đọc phần định hướng nội dung SGK tr.69 và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả hình ảnh trong tranh, thảo luận về ý nghĩa của thông điệp trong tranh.
+ Nêu các nhiệm vụ cần thực hiện trong Chủ đề 8.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh minh họa chủ đề, đọc thông tin SGK tr.69 và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS mô tả hình ảnh trong tranh, thảo luận về ý nghĩa của thông điệp trong tranh; các nhiệm vụ cần thực hiện trong Chủ đề 8.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:
+ Ý nghĩa của thông điệp trong tranh minh họa: các bạn HS đang định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
+ Các nhiệm vụ cần thực hiện trong Chủ đề 8:
- Chia sẻ những băn khoăn của em về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
- Xác định những yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
- Xác định những vấn đề cần tham khảo ý kiến của gia đình, thầy cô, chuyên gia trong việc chọn hướng học tập hoặc môi trường làm việc phù hợp với bản thân.
- Thực hành xin tham vấn ý kiến của gia đình, thầy cô, chuyên gia trong các tình huống cụ thể.
- Tham vấn ý kiến của gia đình, thầy cô, chuyên gia về các vấn đề của bản thân để có thể lựa chọn hướng học tập hoặc làm việc phù hợp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch trải nghiệm nghề, nhóm nghề trước khi ra quyết định lựa chọn.
- Đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu của nghề, nhóm nghề.
- Quyết định lựa chọn nghề, nhóm nghề.
- Thực hiện trải nghiệm tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Quyết định lựa chọn cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Rèn luyện một số phẩm chất, năng lực phù hợp với nghề định lựa chọn.
- Rèn luyện một số phẩm chất, năng lực cần có để có thể chuyển đổi nghề khi cần thiết và chia sẻ kết quả.
- Thể hiện tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp.
- Chia sẻ mức độ sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp của bản thân.
- Thực hiện tọa đàm về sự sẵn sàng học tập và lao động nghề nghiệp.
- Rèn luyện các nội dung của chủ để để có thể sẵn sàng tham gia hòa nhập vào lực lượng lao động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định đặc trưng của môi trường học tập và làm việc tương lai.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu môi trường làm việc hoặc học tập tương lai theo các nội dung:
- Chỉ ra đặc trưng của môi trường học tập tương lai.
- Xác định đặc trưng của môi trường làm việc tương lai.
- Chia sẻ những băn khoăn của em về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Chỉ ra đặc trưng của môi trường học tập tương lai Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, thực hiện nhiệm vụ: Xác định và tìm hiểu về một đặc trưng cụ thể của môi trường học tập tương lai, chẳng hạn như giáo dục, công nghệ, môi trường, văn hóa tổ chức,... - GV gợi ý một số nguồn để tìm kiếm thông tin: + Trang web, fanpage,... của các cơ sở đào tạo có liên quan đến định hướng nghề nghiệp của bản thân. + Qua các bài báo, tạp chí khoa học chuyên ngành. + Trao đổi qua điện thoại hoặc trực tiếp với các phòng chức năng của các cơ sở đào tạo có liên quan đến định hướng nghề nghiệp của bản thân. + ... Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp về những đặc trưng của môi trường học tập tương lai. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện từng nhóm HS lên chia sẻ về những đặc trưng của môi trường học tập tương lai mà nhóm đã tìm hiểu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, tổng kết: + Mỗi môi trường học tập đều có những đặc trưng riêng, đòi hỏi những yêu cầu nhất định. + Việc tìm hiểu các đặc trưng này sẽ hỗ trợ HS trong việc lựa chọn định hướng học tập phù hợp với bản thân. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 1. Tìm hiểu về môi trường làm việc hoặc học tập tương lai a. Chỉ ra đặc trưng của môi trường học tập tương lai - Mục tiêu học tập: mang tính nghề nghiệp, định hướng nghiên cứu hoặc thực hành,... - Người học: đến từ nhiều vùng miền, tự chịu trách nhiệm cao trong học tập,... - Người dạy: ứng xử với người học với tư cách người trưởng thành, có tính trách nhiệm trước pháp luật,... -... |
Nhiệm vụ 2: Xác định đặc trưng của môi trường làm việc tương lai Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cuộc thi “Sáng tạo không gian làm việc tương lai”. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS có cùng sở thích về môi trường làm việc: + Thiết kế một không gian làm việc tương lai dựa trên ý tưởng về không gian môi trường làm việc, văn hoá tổ chức, giao tiếp ứng xử, và các hoạt động đặc trưng, đối tượng và công cụ lao động. + Các nhóm có thể sử dụng giấy, bút, mô hình mini, hoặc công nghệ để tạo ra mô hình, bản vẽ để thiết kế về không gian làm việc của nhóm mình trong tương lai. - GV chia nhóm theo cùng sở thích như: + Môi trường làm việc kiểu thực tế: Nhóm HS thích làm việc với những động vật, hay những công cụ, máy móc. + Môi trường làm việc kiểu khám phá: Nhóm HS thích tìm hiểu và giải quyết các bài toán hay những vấn để khoa học. + Môi trường làm việc kiểu nghệ thuật: Nhóm HS thích hoạt động sáng tạo như nghệ thuật, kịch, thủ công, khiêu vũ, âm nhạc hay viết văn. + Môi trường làm việc kiểu xã giao: Nhóm HS thích giúp đỡ mọi người như giảng dạy, chăm sóc hay sơ cứu, cung cấp thông tin. + Môi trường làm việc kiểu hành chính: Nhóm HS thích làm việc với các con số, sổ sách hay máy móc theo một hệ thống, một trật tự nhất định. - GV tổ chức hoạt động nhóm, chia sẻ trong nhóm về tính cách của bản thân, trình bày ý tưởng và thiết kế; xác định sở trường, tính cách của mình có phù hợp với môi trường làm việc nghề nghiệp mong muốn trong tương lai hay không. - GV tổ chức một buổi triển lãm thiết kế để các nhóm chia sẻ trước lớp. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, tham gia cuộc thi “Sáng tạo không gian làm việc tương lai” theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS các nhóm trưng bày sản phẩm thiết kế và thuyết trình. - GV yêu cầu các HS khác quan sát, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và tổng kết: + Mỗi môi trường làm việc đều có những đặc trưng riêng, đòi hỏi những yêu cầu nhất định. + Sở trường, tính cách phù hợp với đặc trưng riêng của môi trường là nền tảng để có thể theo đuổi với ước mơ nghề mong muốn. Bản thân mỗi HS, ngoài sở trường còn cần phải rèn luyện: sức khỏe, tinh thần trách nhiệm, sự chăm chỉ, cẩn thận,... - GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. | b. Xác định đặc trưng của môi trường làm việc tương lai - Mối quan hệ giữa các cá nhân trong môi trường làm việc: + Mối quan hệ đồng nghiệp. + Mối quan hệ với cấp trên, cấp dưới. +... - Điều kiện làm việc: + Không gian làm việc: trong văn phòng, ngoài trời, dưới hầm mỏ, dưới nước,... + Thời gian làm việc: theo ca, theo giờ hành chính, theo tính chất công việc,... |
Nhiệm vụ 3: Chia sẻ những băn khoăn của em về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn các nhóm HS tổ chức “Ngày hội hướng nghiệp – tuyển sinh”. - GV chia lớp thành các nhóm (4-6 HS). Mỗi nhóm sẽ được bốc thăm một cơ sở học tập/ cơ quan lao động. - GV hướng dẫn: Lần lượt các nhóm đóng vai là trường đào tạo hoặc doanh nghiệp tham gia ngày hội hướng nghiệp/ tuyển dụng để tư vấn, lắng nghe và đưa ra giải pháp. HS nhóm khác đóng vai người cần tư vấn để đưa ra những băn khoăn của mình về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai. Lưu ý, nhóm đóng vai tư vấn cần giới thiệu một số thông tin như: + Giới thiệu thông tin chung: đến từ trường đào tạo/ cơ quan nào, chức vụ phụ trách,... + Tên trường đào tạo/ tên cơ quan. + Các chương trình đào tạo của trường/ các phòng ban. + Các chính sách liên quan: học bổng, các chương trình học liên thông/ mô tả công việc, chính sách đãi ngộ.... + Những hình ảnh giới thiệu trường đào tạo/ cơ quan lao động. + Cách thức tìm kiếm thông tin. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm, tham gia “Ngày hội hướng nghiệp – tuyển sinh” theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS chia sẻ những băn khoăn về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai sau khi tổ chức “Ngày hội hướng nghiệp – tuyển sinh”. - GV yêu cầu các HS khác quan sát, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi tinh thần làm việc của các nhóm. - GV chuyển sang nội dung mới. | c. Chia sẻ những băn khoăn của em về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai một số băn khoăn về môi trường học tập hoặc làm việc tương lai: - Tính cạnh tranh quá cao: Có nhiều người tài năng và đầy năng lượng cùng cạnh tranh để đạt được thành công. Điều này có thể tạo áp lực và đặt ra câu hỏi liệu mình có thể nổi bật và thành công trong một môi trường như vậy. - Áp lực và căng thẳng: Môi trường học tập hoặc làm việc có thể đặt ra áp lực và căng thẳng. - Khả năng thích nghi với công nghệ: Công nghệ tiến bộ có thể đòi hỏi HS cần có khả năng học tập và thích nghi với các công nghệ mới để không bị tụt lại. |
Hoạt động 2: Xác định các yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS xác định các yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai theo các nội dung:
- Thảo luận về vai trò của sự chuẩn bị tâm lí để thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
- Xác định những yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường học tập tương lai.
- Xác định những yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường làm việc trong tương lai.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các yếu tố tâm lí cần chuẩn bị để thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc tương lai.
d. Tổ chức thực hiện:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 9: Tọa đàm về sự sẵn sàng học tập và làm việc theo định hướng nghề nghiệp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xây dựng kế hoạch và thực hiện được buổi tọa đàm về sự sẵn sàng học tập và làm việc theo định hướng nghề nghiệp.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tham gia tọa đàm về sự sẵn sàng học tập và làm việc theo định hướng nghề nghiệp theo các nội dung:
- Chuẩn bị buổi tọa đàm.
- Thực hiện buổi tọa đàm.
- Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia tọa đàm.
c. Sản phẩm: HS xây dựng được kế hoạch và thực hiện được buổi tọa đàm về sự sẵn sàng học tập và làm việc theo định hướng nghề nghiệp.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị buổi tọa đàm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tham gia tọa đàm “HS sẵn sàng học tập và lao động nghề nghiệp”. - GV giao nhiệm vụ: Hãy hoàn thành một phác họa chân dung bản thân với sự sẵn sàng học tập theo định hướng nghề nghiệp của bản thân. Ví dụ: - GV yêu cầu HS lên kế hoạch về chương trình buổi tọa đàm và phân chia nhiệm vụ cho các thành viên tham gia tọa đàm. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia tọa đàm “HS sẵn sàng học tập và lao động nghề nghiệp”. - HS xây dựng kế hoạch về chương trình buổi tọa đàm và phân chia nhiệm vụ cho các thành viên tham gia tọa đàm. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kế hoạch chương trình tọa đàm. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, góp ý cho kế hoạch của HS. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | 9. Tọa đàm về sự sẵn sàng học tập và làm việc theo định hướng nghề nghiệp a. Chuẩn bị buổi tọa đàm - Chủ đề tọa đàm. - Nội dung tọa đàm. - Sắp xếp không gian. - Phân công nhiệm vụ. |
Nhiệm vụ 2: Thực hiện buổi tọa đàm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tham gia tọa đàm, lắng nghe diễn giả chia sẻ về: + Tâm thế sẵn sàng học tập theo định hướng nghề nghiệp và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội. + Những việc cần làm để có thể có tâm thế sẵn sàng; những khó khăn, thuận lợi và hướng khắc phục, giải quyết. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm về kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện cá nhân, mức độ sẵn sàng hòa nhập với lực lượng lao động. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiến hành thực hiện buổi tọa đàm và chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện cá nhân, mức độ sẵn sàng hòa nhập với lực lượng lao động theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện cá nhân, mức độ sẵn sàng hòa nhập với lực lượng lao động. - GV mời đại diện HS trình bày thể hiện sự sẵn sàng học tập theo định hướng nghề nghiệp và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết và rút ra kết luận trong việc xác định và thực hiện các hoạt động rèn luyện bản thân hiệu quả để có thể đạt được tâm thế sẵn sàng học tập theo định hướng nghề nghiệp và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội. - GV chuyển sang nhiệm vụ mới. | b. Thực hiện buổi tọa đàm HS tiến hành thực hiện buổi tọa đàm và chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch rèn luyện cá nhân, mức độ sẵn sàng hòa nhập với lực lượng lao động. |
Nhiệm vụ 3: Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia buổi tọa đàm Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV hướng dẫn cách tổ chức chia sẻ cảm xúc cho các nhóm: + Mỗi nhóm sẽ ngồi theo bàn tròn, lần lượt từng thành viên sẽ chia sẻ cảm xúc khi cá nhân tham gia tọa đàm. + Nhóm trưởng ghi lại, cả nhóm cùng hoàn thành bản tổng kết chia sẻ cảm xúc khi tham gia tọa đàm; những hoạt động của từng thành viên trong nhóm vào một bảng chung. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS liên hệ bản thân, dựa vào quá trình thực hiện buổi tọa đàm để chia sẻ cảm xúc. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận GV mời đại diện một số HS chia sẻ cảm xúc trước lớp. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, tổng kết và nhấn mạnh: Muốn thực hiện mục tiêu phát triển bản thân hợp lí cần có kế hoạch cụ thể, rõ ràng, trau dồi phẩm chất và năng lực; đồng thời lựa chọn cơ sở giáo dục, nhóm ngành nghề phù hợp với thế mạnh của bản thân. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | c. Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia buổi tọa đàm - Học được nhiều kiến thức mới và nhận ra tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp trong công việc. - Giúp HS thấy tự tin hơn trong việc ứng dụng những kỹ năng này vào cuộc sống hàng ngày và môi trường làm việc. |
PHẢN HỒI VÀ CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
Hoạt động 10: Khảo sát kết quả hoạt động
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luôn tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân về các kĩ năng liên quan đến chủ đề.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS khảo sát kết quả hoạt động theo các nội dung:
- Đánh giá đồng đẳng.
- Khảo sát kết quả tự đánh giá.
c. Sản phẩm: Kết quả tự đánh giá.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Đánh giá đồng đẳng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (4 – 6 HS/nhóm) về những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề. - GV yêu cầu các thành viên trong nhóm đánh giá về bạn theo các yêu cầu cần đạt của chủ đề: Thích điều gì nhất ở bạn khi tham gia hoạt động chủ đề và mong muốn gì ở bạn để bạn tiến bộ hơn? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện hiện nhiệm vụ - HS thực hiện đánh giá đồng đẳng. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận GV mời HS chia sẻ trước lớp lần lượt theo các nội dung đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mời một số HS thực sự tiến bộ lên bảng để ghi nhận và tuyên dương. - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. | 10. Khảo sát kết quả hoạt động a. Đánh giá đồng đẳng HS thực hiện đánh giá đồng đẳng theo hướng dẫn của GV. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Khảo sát kết quả tự đánh giá Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS cho điểm từng mức độ như bảng mẫu (Đính kèm phía dưới Nhiệm vụ 2). - GV thống kê để biết có bao nhiêu HS ở mức nào, GV ghi chép số liệu (Tốt: 3 điểm; đạt: 2 điểm; chưa đạt: 1 điểm). - GV yêu cầu HS tính tổng điểm mình đạt được, điểm trung bình của toàn bàng. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự đánh giá theo bảng mẫu. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận GV mời đại diện HS lần lượt báo cáo kết quả theo bảng đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được và khích lệ những việc các em đã làm được, động viên các em tiếp tục thực hiện những việc đó. - GV rà soát, xem lại những nội dung nào cần chuẩn bị cho hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của tuần tiếp theo và nhắc nhở HS thực hiện. | b. Khảo sát kết quả tự đánh giá HS tự đánh giá theo bảng mẫu. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong Chủ đề 8 – Sẵn sàng học tập và lao động.
b. Nội dung: GV cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm tổng kết nội dung trong Chủ đề 8 – Sẵn sàng học tập và lao động.
c. Sản phẩm: Đáp án phần trả lời trắc nghiệm của HS và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm tổng kết nội dung trong Chủ đề 8 – Sẵn sàng học tập và lao động.
- GV lần lượt đọc câu hỏi:
Câu 1: Học sinh cần làm gì để thích ứng với môi trường học tập và làm việc tương lai?
A. Xác định được thời gian học tập trên trường.
B. Tìm hiểu về yêu cầu của môi trường học tập và làm việc tương lai.
C. Tham gia các hoạt động của lớp.
D. Tích cực tham gia tình nguyện.
Câu 2: Đâu không phải là yếu tố chủ quan tác động đến việc chuyển đổi nghề?
A. Không đủ sức khỏe để đáp ứng yêu cầu của nghề.
B. Không còn sự nhiệt huyết với nghề hiện tại.
C. Nghề đang làm không còn khả năng phát triển.
D. Mong muốn có cơ hội thăng tiến rõ ràng hơn.
Câu 3: Học sinh cần làm gì để có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp?
A. Xác định được những khó khăn, thách thức các biện pháp vượt qua.
B. Xác định được nghề mình muốn làm.
C. Trau dồi những kĩ năng giao tiếp.
D. Tham gia hoạt động vui chơi.
Câu 4: M mong muốn sau này trở thành nhà tâm lí học. Mọi người trong gia đình cho rằng M là người sống trung thực, biết cảm thông và chia sẻ với người khác, nhưng khả năng kiểm soát cảm xúc chưa tốt. Cả nhà khuyên M nên chọn nghề khác.
Nếu là M, em sẽ làm gì?
A. Rèn luyện tốt hơn nữa phẩm chất trung thực, biết cảm thông, chia sẻ với người khác.
B. Nghe theo lời bố mẹ.
C. Mặc kệ không quan tâm.
D. Coi cảm xúc đó là điểm mạnh của bản thân.
Câu 5: Đâu không phải là biện pháp liên quan đến học tập để thực hiện theo đuổi nghề mình yêu thích?
A. Xác định mục tiêu học tập.
B. Lựa chọn phương pháp học phù hợp.
C. Phân bổ thời gian khoa học.
D. Thực hiện phát huy những điểm mạnh và hạn chế những điểm yếu của mình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học trong Chủ đề 8 – Sẵn sàng học tập và lao động để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt đọc đáp án đúng.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đọc đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | A | A | D |
- GV chuyển sang nội dung mới.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những khó khăn khi chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân.
c. Sản phẩm: HS chia sẻ với người thân về những khó khăn khi chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ tại nhà: Chia sẻ với người thân về những khó khăn khi chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo kết quả vào tiết học sau, nêu nhận xét, đánh giá của người thân về những khó khăn khi chọn nghề, chọn ngành học, chọn trường của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học, thực hành và rèn luyện:
+ Đưa ra được quyết định lựa chọn nghề, nhóm nghề hoặc lựa chọn được ngành
học, trường học và chuẩn bị tâm lí thích ứng với môi trường học tập hoặc làm việc
tương lai.
+ Tham khảo được ý kiến của gia đình, thầy cô, chuyên gia làm cơ sở cho việc chọn hướng học tập nghề nghiệp phù hợp với bản thân.
+ Rèn luyện được một số phẩm chất và năng lực phù hợp với nghề định lựa chọn và có thể chuyển đổi nghề khi cần thiết.
+ Có tâm thế sẵn sàng bước vào thế giới nghề nghiệp, sẵn sàng tham gia và hòa nhập với lực lượng lao động xã hội.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Chủ đề 9: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, thế giới động vật và thực vật.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo