Đề thi giữa kì 2 hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo (Bản 1) Giữa kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn HĐTN 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THPT…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Mục đích chính của việc tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng là gì?
A. Phát triển kinh tế cá nhân.
B. Góp phần xây dựng xã hội bền vững.
C. Cạnh tranh giữa các cộng đồng.
D. Thực hiện sở thích cá nhân.

Câu 2 (0,25 điểm). Hoạt động nào dưới đây thể hiện sự tham gia phát triển cộng đồng?
A. Tổ chức dọn vệ sinh tại công viên địa phương.
B. Kinh doanh sản phẩm riêng để kiếm lời.
C. Chơi thể thao trong nhóm bạn thân.
D. Đi du lịch khám phá văn hóa.

Câu 3 (0,25 điểm). Tại sao sự đoàn kết là yếu tố quan trọng trong xây dựng cộng đồng?
A. Để giảm chi phí đầu tư.
B. Để mọi người cùng hướng đến mục tiêu chung.
C. Để tăng lợi ích cá nhân.
D. Để cạnh tranh với các cộng đồng khác.

Câu 4 (0,25 điểm). Hoạt động nào không phù hợp với mục tiêu phát triển cộng đồng?
A. Tham gia trồng cây gây rừng.
B. Thực hiện dự án cung cấp nước sạch.
C. Giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tăng lợi nhuận kinh doanh cá nhân.

Câu 5 (0,25 điểm). Hành động nào thể hiện tinh thần xây dựng cộng đồng?
A. Đóng góp quỹ hỗ trợ người dân vùng thiên tai.
B. Mua sắm cho nhu cầu cá nhân.
C. Tham gia câu lạc bộ sở thích riêng.
D. Du lịch nghỉ dưỡng cùng gia đình.

Câu 6 (0,25 điểm). Hoạt động nào thúc đẩy sự phát triển bền vững của cộng đồng?
A. Tăng cường ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên.
C. Phát triển công nghiệp không kiểm soát.
D. Không quan tâm đến chất lượng sống.

Câu 7 (0,25 điểm). Đâu là ý nghĩa của sự khác biệt giữa các nền văn hóa?

A. Tạo sự đa dạng về đời sống của nhân dân.

B. Thu hút tính tò mò.

C. Thể hiện tính độc đáo đặc trưng của mỗi nền văn hóa.

D. Phát triển xuất – nhập khẩu.

Câu 8 (0,25 điểm). Đâu là hoạt động giao lưu văn hóa thể hiện tinh thần đoàn kết, hòa bình hữu nghị giữa các dân tộc?

A. Trao đổi sinh viên.

B. Giao hữu bóng đá.

C. Đại hội thể thao quốc tế.

D. Hợp tác phát triển kinh tế.

Câu 9 (0,25 điểm). Tính chuyên nghiệp trong công việc là gì?
A. Làm việc theo cách riêng mà không cần quan tâm đến người khác.
B. Luôn hoàn thành công việc đúng hạn và duy trì chất lượng công việc cao.
C. Chỉ làm việc khi có sự giám sát.
D. Làm việc theo cảm hứng và không cần kế hoạch.

Câu 10 (0,25 điểm). Điều nào sau đây thể hiện tính chuyên nghiệp trong giao tiếp công việc?
A. Đưa ra ý kiến một cách thẳng thắn mà không xem xét hoàn cảnh.
B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác trong cuộc họp.
C. Tránh tham gia vào các cuộc họp vì không có gì mới mẻ.
D. Không phản hồi các email từ đồng nghiệp.

Câu 11 (0,25 điểm). Tính chuyên nghiệp trong công việc yêu cầu nhân viên phải:
A. Luôn cố gắng làm mọi việc một cách hoàn hảo ngay lần đầu.
B. Giữ thái độ tích cực, hợp tác và chủ động trong công việc.

C. Chỉ làm việc khi có sự chỉ đạo trực tiếp.
D. Tránh đưa ra ý tưởng mới trong các cuộc họp.

Câu 12 (0,25 điểm). Yêu cầu quan trọng nào cần đảm bảo trong môi trường làm việc để bảo vệ sức khỏe và an toàn của người lao động?
A. Đảm bảo trang thiết bị làm việc luôn đầy đủ và hiện đại.
B. Cung cấp đồ ăn miễn phí cho người lao động.
C. Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường.
D. Sắp xếp công việc sao cho nhân viên không cần nghỉ ngơi.

Câu 13 (0,25 điểm). Trong công việc, việc sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân như mũ bảo hiểm, găng tay, kính bảo vệ có tác dụng gì?
A. Làm đẹp cho người lao động.
B. Giúp bảo vệ người lao động khỏi các rủi ro và tai nạn nghề nghiệp.
C. Làm tăng năng suất lao động.
D. Chỉ sử dụng khi có sự cố xảy ra.

Câu 14 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây là cần thiết để duy trì môi trường làm việc an toàn và bảo vệ sức khỏe nghề nghiệp?
A. Đào tạo người lao động về các quy tắc an toàn và sức khỏe.
B. Chỉ sử dụng thiết bị làm việc khi cần thiết.
C. Không cần kiểm tra thường xuyên các thiết bị và công cụ làm việc.
D. Tăng cường khối lượng công việc để đạt năng suất cao hơn.

Câu 15 (0,25 điểm). Để đáp ứng yêu cầu của nghề trong xã hội hiện đại, cách rèn luyện nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Tăng cường các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm.
B. Chỉ tập trung vào các kiến thức chuyên môn.
C. Tránh tham gia các khóa học bổ sung.
D. Chỉ làm những công việc đã quen thuộc.

Câu 16 (0,25 điểm). Để phát triển năng lực bản thân, điều gì cần được ưu tiên trong quá trình học tập và làm việc?
A. Kiên trì rèn luyện kỹ năng mới và cải thiện những yếu điểm.

B. Chỉ học những kiến thức cần thiết cho công việc hiện tại.
C. Hạn chế tham gia các hoạt động ngoại khóa hoặc phát triển sở thích.
D. Tập trung vào việc hoàn thành công việc nhanh chóng mà không quan tâm đến chất lượng.

Câu 17 (0,25 điểm). Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để duy trì các dự án phát triển cộng đồng bền vững?

  1. Sự tham gia của các tổ chức quốc tế.

  2. Sự đồng thuận và đóng góp từ người dân địa phương.

  3. Sự tài trợ liên tục từ các nhà hảo tâm.

  4. Sự lãnh đạo mạnh mẽ của các cấp chính quyền.

Câu 18 (0,25 điểm). Khi thực hiện một dự án cộng đồng, điều gì cần được ưu tiên hàng đầu?
A. Đáp ứng các nhu cầu thực tế và lâu dài của cộng đồng
B. Tạo ra lợi nhuận tối đa cho nhà tài trợ
C. Hoàn thành dự án trong thời gian ngắn nhất
D. Thu hút sự chú ý từ truyền thông

Câu 19 (0,25 điểm). Hoạt động nào sau đây thể hiện việc xây dựng cộng đồng một cách hiệu quả?

  1. Phát triển hạ tầng mà không tham khảo ý kiến người dân.

  2. Tổ chức khóa đào tạo nghề miễn phí cho thanh niên địa phương.

  3. Tăng cường sản xuất mà không quan tâm đến môi trường.

  4. Chỉ dựa vào nguồn hỗ trợ tài chính bên ngoài.

Câu 20 (0,25 điểm). Thách thức lớn nhất trong việc xây dựng cộng đồng bền vững là gì?
A. Thiếu nguồn tài trợ từ bên ngoài
B. Thiếu sự hợp tác và tham gia từ các thành viên trong cộng đồng
C. Không đủ nhân lực thực hiện dự án
D. Các quy định pháp luật nghiêm ngặt

Câu 21 (0,25 điểm). Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến xu hướng phát triển nghề nghiệp trong thị trường lao động hiện nay?

  1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và tự động hóa.

  2. Sự gia tăng nhu cầu về các ngành nghề liên quan đến sức khỏe và môi trường.

  3. Tình trạng thiếu lao động trong các ngành công nghiệp truyền thống.

  4. Sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng và yêu cầu của người tiêu dùng..

Câu 22 (0,25 điểm). Lý do nào sau đây giải thích vì sao ngành công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ trong thị trường lao động?

  1. Công việc trong ngành công nghệ thông tin yêu cầu ít kỹ năng.

  2. Công nghệ thông tin là yếu tố cơ bản trong mọi lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ hiện nay.

  3. Ngành công nghệ thông tin không cần đào tạo chuyên môn cao.

  4. Công nghệ thông tin chỉ phát triển ở các quốc gia phát triển.

Câu 23 (0,25 điểm). Thị trường lao động hiện nay đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành nghề nào?

  1. Các ngành nghề truyền thống, như nông nghiệp và khai thác mỏ.

  2. Các ngành nghề yêu cầu kỹ năng mềm và sáng tạo như thiết kế, truyền thông.

  3. Ngành công nghiệp nặng và sản xuất quy mô lớn.

  4. Các ngành nghề không yêu cầu kỹ năng chuyên môn.

Câu 24 (0,25 điểm). Tại sao việc phát triển năng lực học tập suốt đời trở thành yêu cầu quan trọng trong xu hướng phát triển nghề nghiệp hiện nay?

  1. Thị trường lao động hiện nay thay đổi nhanh chóng, đòi hỏi kỹ năng mới liên tục.

  2. Các ngành nghề truyền thống không thay đổi, nên không cần học hỏi thêm.

  3. Người lao động chỉ cần hoàn thành công việc được giao mà không cần nâng cao năng lực.

  4. Thị trường lao động ngày càng ổn định và không có thay đổi lớn.

Câu 25 (0,25 điểm). Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là

A. lao động.

B. làm việc.

C. việc làm.

D. khởi nghiệp.

Câu 26 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?

A. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.

B. Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.

C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.

D. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 27 (0,25 điểm). Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái

A. thiếu hụt lực lượng lao động.

B. dư thừa lực lượng lao động.

C. chênh lệch cung - cầu lao động.

D. cân bằng cung - cầu lao động.

Câu 28 (0,25 điểm). Các hình thức xử lý vi phạm pháp luật Lao động:

A. Phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, buộc bồi thường, đóng cửa doanh nghiệp, khiển trách.

B. Cảnh cáo, phạt tiền, đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.

C. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp.

D. Đình chỉ thu hồi giấy phép, đóng cửa doanh nghiệp, cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền.

     B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Đóng vai thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa trong tình huống:

Tình huống: Một người mà Ngọc quen biết thường đăng trên mạng những bài viết về truyền thống văn hóa của các dân tộc trên thế giới nhưng có nhiều thông tin không chính xác.

Nếu là Ngọc, em sẽ ứng xử ra sao?

Câu 2 (1,0 điểm). Thay đổi trong cấu trúc lao động truyền thống ảnh hưởng ra sao đến định hướng nghề nghiệp của thế hệ trẻ?

BÀI LÀM

        …………………………………………………………………………………………

        …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………


 

TRƯỜNG THPT ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 6: Tham gia xây dựng phát triển cộng đồng

8

0

0

1

4

0

0

0

12

1

5

  

Chủ đề 7: Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động

8

0

4

0

4

0

0

1

16

1

5

  

Tổng số câu TN/TL

16

1

12

1

8

0

0

1

28

2

10,0

  

Điểm số

4,0

0

1,0

2,0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

  

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

 


 

TRƯỜNG THPT ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)

MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 12 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO (BẢN 1)

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Chủ đề 6

12

1

Tham gia xây dựng phát triển cộng đồng

Nhận biết

 - Biết được mục đích chính của việc tham gia xây dựng và phát triển cộng đồng.

- Biết được hoạt động thể hiện sự tham gia phát triển cộng đồng.

- Biết được tầm quan trọng của sự đoàn kết.

- Biết được hoạt động không phù hợp với mục tiêu phát triển cộng đồng.

- Nhận biết được hành động thể hiện tinh thần xây dựng cộng đồng.

- Biết được hoạt động thúc đẩy sự phát triển bền vững.

- Biết được ý nghĩa của sự khác biệt văn hóa.

- Biết được hoạt động giao lưu văn hóa thể hiện tinh thần đoàn kết, hòa bình hữu nghị giữa các dân tộc.

8

C1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

Thông hiểu

 - Thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các nền văn hóa trong tình huống.

0

1

C1 (TL)

Vận dụng

-  Nêu được yếu tố quan trọng nhất để duy trì các dự án.

- Xác định được điều cần ưu tiên hàng đầu khi thực hiện dự án.

- Xác định được hoạt động thể hiện việc xây dựng cộng đồng một cách hiệu quả.

-  Nêu được thách thức lớn nhất việc xây dựng cộng đồng bền vững.

4

C17, 18, 19, 20

Vận dụng cao

Chủ đề 7

16

1

Xu hướng phát triển nghề nghiệp và thị trường lao động

Nhận biết

 - Nhận diện được tính chuyên nghiệp trong công việc.

- Biết được những yêu cầu về đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

- Biết được cách rèn luyện phẩm chất và năng lực của bản thân để đáp ứng yêu cầu của nghề trong xã hội.

8

C9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16

Thông hiểu

 - Biết được yếu tố không phải nguyên chính gây ảnh hưởng đến xu hướng phát triển nghề.

- Biết được lí do ngành công nghệ thông rin phát triển mạnh.

- Biết được ngành nghề có sự chuyển dịch mạnh mẽ.

- Biết được lí do việc phát triển năng lực học tập suốt đời lại quan trọng.

4

C21, 22, 23, 24

Vận dụng

- Biết được tên gọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.

- Biết được ý không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay.

- Xác định được trạng thái các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động.

- Nêu được các hình thức xử lí vi phạm pháp luật Lao động.

4

C25, 26, 27, 28

Vận dụng cao

- Nêu được ảnh hưởng thay đổi trong cấu trúc lao động truyền thống đến định hướng nghề nghiệp của thế hệ trẻ.

1

C2 (TL)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Hoạt động trải nghiệm 12 chân trời sáng tạo bản 1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay